Giáo án Các môn học Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác của bài thể dục đã học.Học động động tác bụng.
- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
II. Các hoạt động:
1. Khởi động: Khởi động các khớp.
2. Hoạt động cơ bản:
ụng - Gọi HS chia sẻ: + Đọc câu ứng dụng *MR: đọc các vần c. Viết bảng con d.Kể chuyện: Ngỗng và Tép. - Kể câu chuyện lần 1 bằng lời - Kể câu chuyện lần 2 bằng tranh - Y/c HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm 2, - Tổ chức cho HS thi kể theo cặp - Y/c HS nhận xét + Qua câu chuyện trên chúng ta rút được bài học gì? 4.Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài trong SGK - Về nhà đọc + viết bài. - HĐN 2, +Vần có nguyên âm đôi: iêp, ươp - Chia sẻ ( cá nhân, nhóm, ĐT). -HĐN 2, đọc bài - Chia sẻ ( cá nhân, nhóm, ĐT). đầy ắp đón tiếp ấp trứng - Quan sát. - Viết bảng con -Lắng nghe - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) - Quan sát và TLCH. - HĐN 2, đọc đoạn thơ ứng dụng. - Chia sẻ ( cá nhân,ĐT) - Viết bảng con. - Lắng nghe - Lắng nghe - Tập kể theo nhóm 2. - Thi kể - Nhận xét, bình chọn - HS nêu: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau. - Đọc bài SGK -Lắng nghe . Toán Tiết 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? - Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. *BT cần làm: 1, 2, 3. II. Các hoạt động: 1.Khởi động: Trò chơi: Gọi bạn: Nêu bài toán có lời văn gồm mấy phần. 2. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Hoạt động 1: Giải toán có lời văn : - Cho HĐN 2, + Đọc bài toán + Tìm hiểu đề: Cho biết gì? ( Cái đã biết) Hỏi gì? ( Cái phải tìm) + Viết phép tính - Gọi HS chia sẻ: - GV chia sẻ: b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tóm tắt và giải toán: 3. Hoạt động thực hành: (VBT- 16) Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán - Nêu bài giải toán có lời văn gồm mấy phần? - Cho HS giải bài 1: - Nhận xét Bài 2, 3 - làm bài cá nhân , rồi chia sẻ trong nhóm bàn. - Gọi HS chia sẻ - GV chia sẻ 4. Hoạt động ứng dụng: -Gải toán có lời văn gồm mấy phần? - Về nhà ôn bài. - HĐN 2, thực hiện yêu cầu. -HS chia sẻ ( cá nhân) - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. -3 HS đọc - 3 phần: câu trả lời, phép tính, đáp số. -1 Hs làm bảng+ lớp làm vở - HS nhận xét. -Làm bài -2 HS làm bảng + lớp đọc bài giải -Lắng nghe -3phần: câu trả lời, phép tính, đáp số. -Lắng nghe Mĩ thuật GVC dạy . Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2020 Toán Tiết 86: XĂNG – TI – MÉT . ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; - Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng . *BT cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Các hoạt động: 1.Khởi động: Trò chơi: Gọi bạn: Nêu bài giải bài toán có lời văn gồm mấy phần. 2. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm), và dụng cụ đo. - Yêu cầu HS lấy thước và quan sát + Vach đầu tiên là vạch bao nhiêu (số mấy)? + Độ dài từ 0 -> 1 là bao nhiêu cm? + Từ 1 đến 2 là bao nhiêu cm? Tương tự như trên với các số đo còn lại. - GV chia sẻ: + Xăng-ti-mét viết tắt là : cm + Đọc là : Xăng-ti-mét. b. Hoạt động 2: Giới thiệu thao tác đo (3 bước) - B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đt. - B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (cm) - B3: Viết số đo đoạn thẳng 3. Hoạt động thực hành: (VBT – 17) - GV cho HS nêu yêu cầu từng bài và hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài 1, 2, 3, 4 ( cá nhân -> nhóm 2) - Gọi HS chia sẻ trước lớp Bài 1: Viết: cm Bài 2: Viết số đo rồi đọc số đo. Bài 3: Đo rồi viết các số đo. Bài 4: - GV chia sẻ: 4. Hoạt động ứng dụng: -Để đo độ dài người ta dùng đơn vị đo nào? + Đưa bảng ghi số đo, gọi HS đọc. - Về nhà ôn bài. - Thực hiện yêu cầu. + số 0 + 1cm + 2cm - Lắng nghe + Đọc (cá nhân, ĐT) - Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. -HS nêu yêu cầu bài và làm bài 1,2,3,4( cá nhân -> nhóm 2) - Chia sẻ ( cá nhân) Đọc nối tiếp kết quả -Lắng nghe - Xăng – ti – mét. +Đọc số đo -Lắng nghe . Thể dục Tiết 22: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác của bài thể dục đã học.Học động động tác bụng. - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. II. Các hoạt động: Khởi động: Khởi động các khớp. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Hoạt động 1: Ôn 4 động tác thể dục đã học: Vươn thở, Tay, chân, vặn mình. - GV tổ chức cho HS tập 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình. + Theo tổ. + Cả lớp b.Hoạt động 2: Học động tác: Bụng . - GV nêu tên động tác, làm mẫu + giải thích. - Cho HS tập luyện c. Hoạt động 3: Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi Trò chơi 3.Hoạt động thực hành:. - GV tổ chức cho HS tập 5 động tác: Vươn thở, tay , chân, vặn mình, bụng. + Theo tổ. + Cả lớp 4. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà ôn 5 động tác: Vươn thở và tay, chân, vặn mình, bụng của Bài TD PTC -Tập luyện + Theo tổ. + Cả lớp -Lắng nghe, quan sát, ghi nhớ -Tập luyện cả lớp. -Lắng nghe - chơi TC -Tập luyện + Theo tổ. + Cả lớp -Lắng nghe .. Tiếng việt ( 2 tiết) BÀI 91: OA, OE I. Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. Các hoạt động 1.Khởi động: Trò chơi “ Gọi bạn”: Đọc nối tiếp bài 90. 2.Hoạt động cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 a.Hoạt động 1: Dạy vần: oa *Vần: - Cho HS ghép – GV ghép: oa - Phân tích + đọc vần * Tiếng: - Cho HS ghép – GV ghép: hoạ - Phân tích + đọc tiếng * Từ: - Đưa từ: hoạ sĩ. - Phân tích từ - Cho HS đọc + Giải nghĩa từ ( trực quan) b.Hoạt động 2: Dạy vần: oe (Tương tự oa) *So sánh oa, oe. ( Giải lao). b.Hoạt động 2: Từ ứng dụng: - Cho HĐN 2, đọc bài - Gọi HS chia sẻ: +Tìm+ Đọc + phân tích tiếng mới + Đọc + phân tích +Giải nghĩa từ c. Hoạt động 4: Viết bảng (oa, oe) - GV viết mẫu và nêu cách viết - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành: a. Luyện đọc ( toàn bảng). b. Câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng - Gọi HS chia sẻ: + Tìm tiếng mới + Đọc – phân tích tiếng mới + Đọc câu ứng dụng *MR: Đọc vần c. Viết bảng con (hoạ sĩ, múa xoè). *Lưu ý: Dấu thanh đánh trên âm a, e. d.Luyện nói: - Gv nêu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát - GV HD HS luyện nói theo nhóm 2. + Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? + Hằng ngày em tập thể dục vào buổi nào ? + Tập thể dục đều sẽ giúp gì cho cơ thể ? - Gọi HS chia sẻ: - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động ứng dụng: - Tìm tiếng, từ chứa oa, oe. - Về nhà đọc + viết bài. -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Đọc thầm - HS nêu - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Hs nêu - HĐN 2, đọc bài - Chia sẻ (cá nhân, nhóm, ĐT) sách giáo khoa hoà bình chích choè mạnh khoẻ - Quan sát. - Viết bảng con - Lắng nghe - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) xuôi ngược, lộn xộn - Quan sát và TLCH. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng. - Chia sẻ ( cá nhân,ĐT) Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành vàng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. - Viết bảng con. - Lắng nghe - Quan sát - Luyện nói theo nhóm 2 -Chia sẻ (cá nhân) - Hs nêu -Lắng nghe. Thứ tư ngày 12 tháng 02 năm 2020 Tiếng việt ( 2 tiết) BÀI 92: OAI, OAY I. Mục tiêu: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. Các hoạt động 1.Khởi động: Trò chơi “ Gọi bạn”: Đọc nối tiếp bài 91. 2.Hoạt động cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 a.Hoạt động 1: Dạy vần: oai *Vần: - Cho HS ghép – GV ghép: oai - Phân tích + đọc vần * Tiếng: - Cho HS ghép – GV ghép: thoại - Phân tích + đọc tiếng * Từ: - Đưa từ: điện thoại. - Phân tích từ - Cho HS đọc + Giải nghĩa từ ( trực quan) b.Hoạt động 2: Dạy vần: oay (Tương tự oai) *So sánh oai, oay. ( Giải lao). b.Hoạt động 2: Từ ứng dụng: - Cho HĐN 2, đọc bài - Gọi HS chia sẻ: +Tìm+ Đọc + phân tích tiếng mới + Đọc + phân tích +Giải nghĩa từ c. Hoạt động 4: Viết bảng (oai, oay) - GV viết mẫu và nêu cách viết - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành: a. Luyện đọc ( toàn bảng). b. Câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng - Gọi HS chia sẻ: + Tìm tiếng mới + Đọc – phân tích tiếng mới + Đọc câu ứng dụng *MR: Đọc vần c. Viết bảng con (điện thoại, gió xoáy). d.Luyện nói: - Gv nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát - GV HD HS luyện nói theo nhóm 2. + Trong tranh vẽ gì ? + Hãy quan sát tranh và nói tên từng ghế + Giới thiệu với bạn nhà em có những loại ghế... - Gọi HS chia sẻ: - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động ứng dụng: - Tìm tiếng, từ chứa oai, oay. - Về nhà đọc + viết bài. -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Đọc thầm - HS nêu - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Hs nêu - HĐN 2, đọc bài - Chia sẻ (cá nhân, nhóm, ĐT) quả xoài khoai lang hí hoáy loay hoay - Quan sát. - Viết bảng con - Lắng nghe - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) xuôi ngược, lộn xộn - Quan sát và TLCH. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng. - Chia sẻ ( cá nhân,ĐT) Tháng chạp là tháng trồng khoai. Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà. Tháng ba cày vỡ ruộng ra. Tháng tư làm mạ mưa xa đầy đồng. - Viết bảng con. - Lắng nghe - Quan sát - Luyện nói theo nhóm 2 -Chia sẻ (cá nhân) - Hs nêu -Lắng nghe. . Toán Tiết 87: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. *BT cần làm: 1,2,3. II. Các hoạt động: 1.Khởi động: Trò chơi: Gọi bạn: Nêu bố cục bài giải toán có lời văn. ( 3 phần) 2. Hoạt động thực hành:( VBT – 18) Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS nêu yêu cầu từng bài và hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài 1, 2, 3 ( cá nhân -> nhóm 2) - Gọi HS chia sẻ trước lớp + 3 HS làm bảng + Dưới lớp đọc bài làm gải toán có lời văn. 3. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại bố cục bài giải toán có lời văn. - Về nhà ôn bài. -HS nêu yêu cầu bài và làm bài 1,2,3( cá nhân -> nhóm 2) - Chia sẻ ( cá nhân) + 3 HS làm bảng + Dưới lớp đọc bài làm gải toán có lời văn. -HS nêu -Lắng nghe Âm nhạc GVC dạy Thứ năm ngày 13 tháng 02 năm 2020 Toán Tiết 88: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. *BT cần làm: 1,2,4. II. Các hoạt động: 1.Khởi động: Trò chơi: Gọi bạn: Nêu bố cục bài giải toán có lời văn. ( 3 phần) 2. Hoạt động thực hành:( VBT – 19) Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS nêu yêu cầu từng bài và hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài 1,2,4 ( cá nhân -> nhóm 2) - Gọi HS chia sẻ trước lớp + 2 HS làm bảng + Dưới lớp đọc bài làm gải toán có lời văn. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu - Cho HS làm bài ( cá nhân -> N2) - Gọi HS chia sẻ 3. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại cách cộng, trừ các số đo độ dài. - Về nhà ôn bài. -HS nêu yêu cầu bài và làm bài 1,2,4( cá nhân -> nhóm 2) - Chia sẻ ( cá nhân) + 3 HS làm bảng + Dưới lớp đọc bài làm gải toán có lời văn. -HS nêu -quan sát - Làm bài - 2 HS làm bảng lớp HS nhận xét. -HS nêu - Lắng nghe ................................................................ Đạo đức Tiết 22: Bài 10: EM VÀ CÁC BẠN ( Tiết 2) Mục tiêu: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi, và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Biết đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. *KNS: thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè. KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. KN phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. II. Các hoạt động: Khởi động: Hát: Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Hoạt động 1: Đóng vai - Chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm đóng một tình huống cùng học cùng chơi với bạn - Nêu các tình huống - Gọi lần lượt các nhóm lên bảng đóng vai + Nếu bạn ngã thì mình sẽ đỡ bạn dạy + Hai bạn đang ngồi cùng học bài + Hai bạn đang chơi nhảy dây - Thảo luận :Em cảm thấy khi nào : + Em được bạn cư xử tốt ? + Em cư xử tốt với bạn ? - Kết luận :Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. b.Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề bạn em - Nêu yêu cầu vẽ tranh - Vẽ bức tranh về chủ đề bạn em - Theo dõi giúp đỡ HS vẽ - Yêu cầu HS trưng bày tranh - Treo trên bảng 4 bức tranh vẽ đẹp - Nhận xét khen vẽ của các nhóm Kết luận : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bè bạn. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi Hoạt động thực hành: - Cho HS làm vở bài tập 4. Hoạt động ứng dụng: - Muốn có nhiều bạn em cần phải làm gì ? - Qua bài học các cần phải biết cư xử tốt với bạn để có bạn cùng học cùng chơi - Thảo luận nhóm 4 chuẩn bị đóng vai - Các nhóm đóng vai trước lớp - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm đôi - 2 Cặp trình bày trước lớp - Lắng nghe -Lắng nghe - Cả lớp vẽ vào giấy A4 - Để tranh trên mặt bàn - Lắng nghe -Làm vở BT - Phải cư xử tốt với bạn - Lắng nghe .. Tiếng việt ( 2 tiết) BÀI 93: OAN, OĂN I. Mục tiêu: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. *GDANQP: Tại sao phải đoàn kết (Đoạn thơ ứng dụng). II. Các hoạt động 1.Khởi động: Trò chơi “ Gọi bạn”: Đọc nối tiếp bài 92. 2.Hoạt động cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 a.Hoạt động 1: Dạy vần: oan *Vần: - Cho HS ghép – GV ghép: oan - Phân tích + đọc vần * Tiếng: - Cho HS ghép – GV ghép: khoan - Phân tích + đọc tiếng * Từ: - Đưa từ: giàn khoan. - Phân tích từ - Cho HS đọc + Giải nghĩa từ ( trực quan) b.Hoạt động 2: Dạy vần: oăn (Tương tự oan) *So sánh oan, oăn. ( Giải lao). b.Hoạt động 2: Từ ứng dụng: - Cho HĐN 2, đọc bài - Gọi HS chia sẻ: +Tìm+ Đọc + phân tích tiếng mới + Đọc + phân tích +Giải nghĩa từ c. Hoạt động 4: Viết bảng (oan, oăn) - GV viết mẫu và nêu cách viết - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành: a. Luyện đọc ( toàn bảng). b. Câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng - Gọi HS chia sẻ: + Tìm tiếng mới + Đọc – phân tích tiếng mới + Đọc câu ứng dụng *GDANQP: *MR: Đọc vần c. Viết bảng con (giàn khoan, tóc xoăn). d.Luyện nói: - Gv nêu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát - GV HD HS luyện nói theo nhóm 2. + Ở lớp học sinh đang làm gì ? + Ở nhà, bạn đang làm gì? + Người học sinh như thế nào gọi là người học sinh ngoan và giỏi ? - Gọi HS chia sẻ: - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động ứng dụng: - Tìm tiếng, từ chứa oan, oăn. - Về nhà đọc + viết bài. -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Đọc thầm - HS nêu - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Hs nêu - HĐN 2, đọc bài - Chia sẻ (cá nhân, nhóm, ĐT) phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - Quan sát. - Viết bảng con - Lắng nghe - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) xuôi ngược, lộn xộn - Quan sát và TLCH. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng. - Chia sẻ ( cá nhân,ĐT) Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Viết bảng con. - Lắng nghe - Quan sát - Luyện nói theo nhóm 2 -Chia sẻ (cá nhân) - Hs nêu -Lắng nghe. .. Thứ sáu ngày 14 tháng 02 năm 2020 Tiếng việt ( 2 tiết) BÀI 94: OANG, OĂNG I. Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Các hoạt động 1.Khởi động: Trò chơi “ Gọi bạn”: Đọc nối tiếp bài 93. 2.Hoạt động cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 a.Hoạt động 1: Dạy vần: oang *Vần: - Cho HS ghép – GV ghép: oang - Phân tích + đọc vần * Tiếng: - Cho HS ghép – GV ghép: hoang - Phân tích + đọc tiếng * Từ: - Đưa từ: vỡ hoang - Phân tích từ - Cho HS đọc + Giải nghĩa từ ( trực quan) b.Hoạt động 2: Dạy vần: oăng (Tương tự oang) *So sánh oang, oăng. ( Giải lao). b.Hoạt động 2: Từ ứng dụng: - Cho HĐN 2, đọc bài - Gọi HS chia sẻ: +Tìm+ Đọc + phân tích tiếng mới + Đọc + phân tích +Giải nghĩa từ c. Hoạt động 4: Viết bảng (oang, oăng) - GV viết mẫu và nêu cách viết - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành: a. Luyện đọc ( toàn bảng). b. Câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng - Gọi HS chia sẻ: + Tìm tiếng mới + Đọc – phân tích tiếng mới + Đọc câu ứng dụng *MR: Đọc vần c. Viết bảng con (vỡ hoang, con hoẵng). d.Luyện nói: - Gv nêu chủ đề luyện nói: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát - GV HD HS luyện nói theo nhóm 2. + Trong tranh vẽ gì ? + Hãy quan sát các bạn đang mặc áo gì và nói tên các loại áo. - Gọi HS chia sẻ: - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động ứng dụng: - Tìm tiếng, từ chứa oang, oăng. - Về nhà đọc + viết bài. -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -HS ghép - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Đọc thầm - HS nêu - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) -Hs nêu - HĐN 2, đọc bài - Chia sẻ (cá nhân, nhóm, ĐT) áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - Quan sát. - Viết bảng con - Lắng nghe - Đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) xuôi ngược, lộn xộn - Quan sát và TLCH. - HĐN 2, đọc câu ứng dụng. - Chia sẻ ( cá nhân,ĐT) Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. - Viết bảng con. - Lắng nghe - Quan sát - Luyện nói theo nhóm 2 -Chia sẻ (cá nhân) - Hs nêu -Lắng nghe. . Thủ công Tiết 22: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo II. Các hoạt động: 1.Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Hoạt động 1 : Giới thiệu các dụng cụ học thủ công. - Cho HS quan sát dụng cụ : Bút chì, thước kẻ, kéo. + Nêu tên gọi của dụng cụ + Tác dụng của dụng cụ đó. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách sử dụng bút chì: - Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa - Khi sử dụng bút chì để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển c. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ: - Khi sử dụng, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 một đường thẳng, ta đặt thước trên giấy.. d. Hoạt động 4: Hướng dẫn cách sử dụng kéo - Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo 3. Hoạt động thực hành: - Cho HĐN 4:+ Kẻ đường thẳng +Cắt theo đường thẳng. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm HS - Trưng bày sản phẩm. 4. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành sử dụng thành thạo các dụng cụ trong các tiết học. -Quan sát và nêu: + Tên gọi + Tác dụng -Lắng nghe và ghi nhớ -HĐN 4, thực hành -Nhận xét sản phẩm. -Lắng nghe. .. Tự nhiên xã hội Tiết 22: CÂY RAU I . Mục tiêu: - Nêu tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng. - Biết quan sát, phân biệt và nói tên được các bộ phận chính của cây rau. II. Các hoạt động: Khởi động: Nghe nhạc:Quả. Hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Hoạt động 1: Quan sát cây rau. - HĐN 4, quan sát cây rau mình mang đi: + Chỉ các bộ phận rễ, thân, lá + Bộ phận nào ăn được? - Gọi HS chia sẻ - GV chia sẻ: Có nhiều loại rau, các cây rau đều có thân, rễ, lá b.Hoạt động 2: Ích lợi của việc ăn rau. - HĐN 4, quan sát và TLCH: +Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì? +Vì sao chúng ta lại phải thường xuyên ăn rau? - Gọi HS chia sẻ - GV chia sẻ: ăn rau có lợi cho sức khoẻ, c. Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là rau gì? - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi TC 3. Hoạt độ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_ban_2_co.docx