Giáo án Các môn học Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I- Mục tiêu

 Học xong bài này, HS biết

:- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.

- Bước đầu biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình.

- Học sinh khá, giỏi biết tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II- Các hoạt động dạy học TIẾT 1

 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ

- GV nhận xét

 

doc42 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn học Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét đánh giá chung tiết học
- HS lên bảng nêu tính chất nội dung bài:
- Cả lớp tự làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét bổ xung
- HS tự làm bài rồi lên bảng chữa bài nêu cách chuyển.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở rồi nêu nhận xét.
- HS ghi đáp số đúng.
- HS làm bài theo mẫu rồi nêu nhận xét.
- HS cùng hệ thống nêu lại nội dung bài
- HS ôn và làm bài chuẩn cho tiết học sau
Chính tả: (Nhớ - viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu
- Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: Sau 80 năm giời nô lệ.........ở công học tập của các em. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2). Biết cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp và đúng mẫu.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Đọc câu thơ sau, 
- Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần.
Trăm nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
?: Vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
GV nhận xét đánh giá
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết đoạn Sau 80 mươi năm.... công học tập của các em. trong bài Thư gửi các học sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh.
 2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn
?: Câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được
c) Viết chính tả
d) thu chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2. HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài 
- Gọi 1 HS làm trên bảng 
- GV chốt lại bài làm đúng
- 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ
- Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét 
- Vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối
- 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn
- Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước 
- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc..
- 1 HS lên bảng viết
- HS tự viết bài theo trí nhớ
- 10 HS nộp bài
- HS đọc 
- 1 HS làm trên bảng lớp. 
- HS cả lớp làm vào vở bài tập rồi nhận xét bài làm của bạn
Đáp án:
Tiếng
Vần
Âm đêm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trả lời :
?: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính
- HS đọc yêu cầu bài tập
- dấu thanh đặt ở âm chính
- HS nghe sau đó nhắc lại
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học	 - HS hệ thống củng cố bài
- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai - HS học thuộc quy tắc viết dấu thanh.
 Khoa học
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I/ Mục tiêu : 
Sau bài học , HS biết : 
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ . 
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc , giúp đỡ phụ nữ có thai . 
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai . 
II/ Chuẩn bị :
Hình trang 12; 13 
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
 Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? 
2/ Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình. Vậy cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ? 
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
Hoạt động 1:Yêu cầu quan sát các hình 1; 2; 3; 4/12 SGK trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? 
Kết luận: Phụ nữ có thai cần: ăn uống đủ chất không dùng các chất kích thích; nghỉ ngơi hợp lý; tránh lao động nặng; đi khám thai định kỳ; tiêm vác – xin phòng bệnh . 
Hoạt động 2: Quan sát hình trả lời câu hỏi: Quan sát các hình 5; 6; 7/13 SGK và nêu nội dung của từng hình .
? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm , chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? 
Kết luận: Chăm sóc sức khoẻ cho bà mẹ thời kỳ mang thai sẽ giúp thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; người mẹ khoẻ mạnh, giảm nguy hiểm khi sinh con . 
Hoạt động 3: Đóng vai 
Bước 1: GV yêu thảo luận câu hỏi trang 13 SGK 
Bước 2 : Đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”. 
4/ Dặn dò , nhận xét 
- HS trả lời câu hỏi 
- Nghe giới thiệu bài 
- Làm việc theo cặp .
Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp – 1HS chỉ nói về nội dung của một hình . 
-HS lắng nghe
-HS quan sát tranh
- Làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV 
- Thảo luân cả lớp .
Làm việc theo nhóm .
Một số nhóm lên trình diễn 
Thứ tư, ngày tháng năm 2019
Tập đọc
LÒNG DÂN ( Tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm,khiến biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Học sinh khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
 2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tía, chỉ, nè..
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắt của người dân nam Bộ đối với cách mạng. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân
- Gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch
- GV nhận xét 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào?
GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 
 GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu.
 a) Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch
GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- GV ghi từ ngữ lên bảng
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó trong SGK
- Tìm đoạn dài khó đọc
- GV ghi bảng
- Gọi HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
 b) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. 
?: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
?: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh?
?: vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?
?: Nội dung chính của vở kịch là gì?
GV: đó là nội dung chính của bài (ghi bảng): Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc, mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm, lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM. Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân.
 c) Đọc diễn cảm: 
- GV nêu cách đọc 
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( đoạn đầu)
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm
- HS thi đóng kịch trước lớp
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất .
- GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố dặn dò
? Em thích chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nhận xét giờ học
- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu nhận xét 
- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An
- HS nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch
- 2, 3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS tìm
- HS đọc 
- Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Vở kich ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ.
- HS đọc lại nội dung bài
- HS đọc 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đóng trong nhóm 
- HS thi 
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời
- Hs tập đọc phân vai
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố các kỹ năng :
Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Chuyển một số thành phân số.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét 
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn luyện về phép cộng và phép trừ các phân số. Sau đó làm các bài toán chuyển đổi đơn vị đo và giải bài toán về tìm một số khi biết giá trị của một phân số đó.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: câu a/, b/
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: câu a/,b/
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Lưu ý HS :
+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể.
+ Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản.
- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét 
Bài 4:
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫncác HS kém.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
- HS tự làm bài.
 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 9m5dm = 9m m = m
 8dm9cm = 8dm + 
 12cm5mm = 
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi :
+ Em hiểu câu “ quãng đường AB dài 12km” như thế nào ?
- GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu : 
+ Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường.
+ Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ?
- GV cho HS đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét.
3. củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến :
Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km
Mỗi phần dài là :
12 : 3 = 4 km
Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 km
 Đáp số : 40 km
 Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu
 Giúp HS: - Phân tích bài văn Mưa rào để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
- Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp;
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS 
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
?: Chúng ta đang học kiểu bài văn nào?
GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa của mình.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn 
?: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?
?: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
?: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa?
?: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
?: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
?: cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?
- 5 HS mang vở để GV kiểm tra
- Kiểu bài văn tả cảnh
- HS đọc yêu cầu và nội dung 
- HS thảo luận nhóm
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây.
- Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ
- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng
- Trong mưa: 
+ lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục, ì ầm
- Sau trận mưa: 
+ Trời rạng dần
+ chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh
- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi
- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực
 GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự yhời gian: từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả thả hồn mình theo cơn mưa để nghe thấy, ngửi thấy , nhìn thấy, cảm giác thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa. Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa sinh động, thú vị đến như vậy
- Để chuẩn bị cho bài văn tả cảnh, chúng ta cùng lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh cơn mưa dựa trên các kết quả em đã quan sát được
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa ? Phần mở bài cần nêu những gì?
? Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
? Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?
? Phần kết em nêu những gì?
- Yêu cầu HS lập dàn ý
- GV nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành nốt bài 
- HS đọc
- 3 HS đọc bài của mình
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến
- Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa
- mây, gó, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..
- Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa
- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở
- Sau đó dán bài lên bảng
- Lớp nhận xét
HS chuẩn bị bài cho tiết học sau:
Tiết4; Địa lý:
Khí hậu
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- HS nhận biết được mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu.
-Nhận biết được ảnh hưởng củakhí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút )
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
?Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
? Nêu tên và chỉ các dãy núi trên lược đồ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới: ( 30phút)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- YC học sinh HĐ nhóm 4: Quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc SGK trả lời:
? Chỉ vị trí VN trên địa cầu và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
? Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
- Gọi đại diện nhóm trả lời KQ thảo luận.
- GV kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
 * Khí hậu các miền có sự khác nhau.
- HS làm việc cá nhân:
? Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta?
- Hs trao đổi nhóm 2: Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam. Cụ thể:
? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
? Về các mùa khí hậu.
? MB có những hướng gió nào hoạt động?
ảnh hưởng của nó đến khí hậu miền Bắc?
? MN có những hướng gió nào hoạt động?
ảnh hưởng của nó đến khí hậu miền Nam?
? Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm
- Gọi HS lên trình bày.
? Nước ta có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ yếu của từng miền khí hậu?
? Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ Bắc vào Nam thì khí hậu có thay đổi theo mùa không?
- GV nêu kết luận
 * ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống 
và sản xuất:
? Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta?
- Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì? Có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân?
- Mùa khô kéo dài gây hại gì cho đời sống và sản xuất?
- GV nêu kết luận.
3. Củng cố- dặn dò:( 3phút)
- Gv tổng kết các nội dung chính.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Sông ngòi 
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.
- Cả lớp nhận xét phần trình bày củabạn
- HS ghi đầu bài.
- HS mở SGK
- HS hoạt động nhóm.(2phút)
+ Đới khí hậu nhiệt đới, khí hậu nóng.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên chỉ lược đồ dãy Bạch Mã.
- HS trao đổi theo cặp.
- Gió mùa đông bắc và gió mùa đông nam.
- Gió tây nam và gió đông nam.
- Chỉ theo đường bao quanh của từng miền khí hậu.
- 3 em lên trình bày.
- Không thay đổi.
- HS lắng nghe.
- Cây cối dễ phát triển.
- Bão, lũ gây thiệt hại
- Hạn hán kéo dài, thiếu nước
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
-HS ghi vở
Thứ năm, ngày tháng năm 2019
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Mục tiêu
1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn đoạn văn.
2. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm người VN đối với quê hương đất nước.
3. Có ý thức sử dụng vốn từ ngữ vào bài viết văn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- KT lại bài tập 3
- GV nhận xét
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: luyện tập về từ đồng nghĩa
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở.
- GV dán bài tập lên bảng, phát bút dạ và gọi 3 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: HS đọc nội dung bài tập
- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài tập 3
- HS nghe
- HS đọc 
- 3 HS lên bảng làm
- HS đọc lại đoạn văn đã làm
Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc
- lớp trao đổi thảo luận và trả lời
- Lớp đọc TL 3 câu tục ngữ trên.
- HS đọc 
+ Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên đôi má em bé...
-Về nhà làm lại bt vào vở.
 Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (16)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về :* Phép nhân và phép chia phân số.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A,Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét 
B. Dạy – học bài mới
1.Giới thiệu bài:- Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưabiết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số, giải bài toán liên quan đến diện tích các hình.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi HS :
? Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
? Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế nào ?
? Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm thế nào ?
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_ban_2_co.doc