Giáo án Các môn 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Toán

BẢNG NHÂN 5

I.Mục tiêu:

- Lập bảng nhân 5.

- Nhớ được bảng nhân 5.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Bíêt đếm thêm 5.

- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài2, Bài 3.

Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.

*Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Sử dụng công cụ toán học; Giao tiếp toán học.

*Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

II.Đồ dùng:

- Các tấm bìa , mỗi tấm bìa 5 chấm tròn.

III.Hoạt động dạy học:

A. Khám phá: (5’)Truyền điện

+Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau tính tổng và nêu phép nhân tương ứng với mỗi tổng:

3 + 3 + 3 + 3

5 + 5 + 5 + 5

B.Khám phá

1.Hướng dẫn HS lập bảng nhân: (12’)

- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.

- GV: Lấy 1 tấm bìa, HS nêu 5 được lấy 1 lần.

- GV : Tức là 5 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 5 x 1 = 5

- HS đọc: Năm nhân một bằng năm.

- HS lấy 2lần, 3 lần, 4 lần, 5 lần, 5 lần mỗi tấm bìa 5 chấm tròn.

- HS nêu phép tính, GV ghi bảng.

 5 x 1 = 5, 5 x 2 =10, .5 x 10 = 50

- HS đọc bảng nhân 5.

3.Thực hành: (20’)

 

doc31 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.Khởi động: (5’) Trò chơi “ Truyền điện”
-Lớp trưởng điều hành cả lớp chơi ôn bảng nhân 3.
- GV nhận xét- Giới thiệu bài
B.Khám phá
1.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4: (10’)
- GV gắn bảng tấm bìa và hỏi: Có mấy chấm tròn? (4 chấm tròn).
- GV ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 (4được lấy 1 lần) ta viết:
 4 x 1 = 4
- HS đọc: Bốn nhân một bằng bốn.
- HS lấy 2, 3, 4, 5,..... ,10 tấm bìa và nêu phép nhân tương tự.
- GV ghi bảng 4 x 1 = 4, 4 x 2 = 8 , 4x 3 = 12, 4 x 4 = 16, 4 x5 = 20,
 4 x 6 = 24, 4 x 7 = 28, 4 x 9 = 36 , 4 x 10 = 40
- GV nói : Đây là bảng nhân 4.
- HS đọc nhiều lần.
- GV gọi HS đọc bảng nhân 4, GV nhận xét.
C.Thực hành: (20’)
Bài 1: (nêu miệng) 
B1.HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
 2 x 1 = 4 x 6 = 4 x5 = 4 x 9 = 
 4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 10 = 4 x 8 = 
B2. HS thảo luận nhóm đôi.
B3. HS lần lượt nêu kết quả, GV nhận xét ghi bảng.
Bài 2: ( HĐ cá nhân, nhóm)
B1.HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Bài toán cho biết gì ? (Mỗi ô tô có 4 bánh xe).
- Bài toán hỏi gì ? (5 ô tô có mấy bánh xe )
B2. HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lênlàm vào bảng phụ.
 Bài giải
 5 ô tô có số bánh xe là:
 4 x 5 = 20 (bánh)
 Đáp số : 20 bánh xe
B3. HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài.
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số vào ô trống cho thích hợp: ( HĐ cá nhân) (HS chưa hoàn thành không phải làm)
B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. 
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
B2. HS nhìn vào dãy số và nhận xét đặc điểm của dãy số (Số sau bằng số trước nó cộng thêm 4)
B3. HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, GV chữa bài.
3. Vận dụng: (3’)
- HS hỏi nhau về phép nhân 4.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhớ học bảng nhân 4
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
* Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Tự chủ, tự học - Giao tiếp, hợp tác 
*Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: chủ động, chăm chỉ
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích các mùa trong năm và yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng:
- Phiếu học tập chép sẵn bài tập 1.
- Bảng chép sẵn bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học: 
A. Khám phá. (5’) Trò chơi “ Truyền điện”
+Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đặt và trả lời câu hỏi Khi nào về các mùa trong năm.
- GV nhận xét – Giới thiệu bài
B. Thực hành:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng) ( HĐ nhóm)
- GV phát phiếu cho các nhóm
- HS đọc yêu cầu : Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng):
 - Mùa xuân: - Mùa thu :
 - Mùa hạ : - Mùa đông :
- HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập và đọc lên.
- Lớp cùng GV nhận xét.
VD : Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh.
Bài tập 2: ( HĐ cá nhân)
 Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):
a. Khi nào lớp mình đi thăm viện bảo tàng?
 M: Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè?
c. Bạn làm bài tập này khi nào?
d. Bạn gặp cô giáo khi nào?
- HS trả lời miệng, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:(viết) ( HĐ cá nhân)
 Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống?
a.) Ông Mạnh nổi giận quát:
 - Thật độc ác 
b.Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
 - Mở cửa ra
 - Không Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, GV chữa bài.
C. Vận dụng: (5’)
- HS thi đua giữa các nhóm nêu ra một câu và sau câu đó sử dụng dấu gì.
- VD: Mùa xuân đẹp quá!
-Hôm qua mình được đi xem đá bóng.
- GV nhận xét
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT 2).
I. Mục tiêu	
Biết cách gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng
Giúp hs hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng . Có thể gấp cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn . Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản . 
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp đẹp ( HSKT ) . 
II. Chuẩn bị:
- GV : Mẫu thiếp chúc mừng - quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng 
- HS : Giấy màu, kéo , hồ, dán 
III. Hoạt động dạy học 	
1. Kiểm tra đồ dùng học tập 
2. Thực hành ( 30’ ) 
* GV yêu cầu hs nhắc lại mục tiêu bài học 
Kiểm tra đồ dùng học tập yêu cầu 
GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành
HS nhắc lại các bước : 
Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng 
 Cắt tờ giáo viên thực hiện - Hs quan sát 
 Cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 20 ô rộng 15 ô
 Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng rộng 1 ô, dài 15 ô
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng 
- HS làm thực hành theo nhóm . 
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV cho học sinh đã gấp xong trng bày sản phẩm của mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- GV tuyên dương những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. 
- GV cùng HS củng cố bài, 
- GV nhận xét giờ học.
3. Củng cố dặn dò . ( 5’ )	
Về nhà , em giới thiệu sản của em cho cả nhà xem. 
Dặn HS chuẩn bị giờ sau 
Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I.Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạnh được bài văn.
- Hiểu nội dung : Bài văn ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. (trả lời câu hỏi 1,2; câu hỏi 3a).
- Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời được đầy đủ câu hỏi 3.
* Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng:
-Tranh ảnh loại chim, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’) 
- GV? Mùa đầu tiên trong năm là mùa nào?
- HS trả lời. GV nhận xét – giới thiệu bài mới.
B.Khám phá:
1.Luyện đọc: (10’)
a.GV đọc mẫu.
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân)
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ GV ghi bảng : ngọt, khướu, đỏm dáng, thoảng qua, trầm ngâm.
+ HS đọc cá nhân, lớp.
- Đọc tứng đoạn trước lớp:
+ GV hướng dẫn cách đọc câu dài.
.Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, ..... //
- GV chia bài thành 3 đoạn : Đoạn 1: Từ đầu ......thoảng qua ; Đoạn 2: vườn cây...... trầm ngâm; Đoạn 3: đoạn còn lại.
+HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, GV nhận xét.
+1HS đọc chú giải. ( HĐ cặp đôi)
- Đọc đoạn trong nhóm: ( HĐ nhóm)
+HS đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc bài.
- GV nhận xét.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) ( HĐ cặp đôi)
- HS đọc thầm thảo luận cặpvà trả lời câu hỏi:
- Dấu hiệu nào bào hiệu mùa xuân đến? (Hoa mận tàn báo mùa xuân đến).
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo hiệu mùa xuân đến ?.(Hoa đào, hoa mai nở....)
- Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?(Bầu trời ngày càng thêm xanh...., mọi vật : vườn cây đâm chồi nãylộc, ....)
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? (hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua......)
- Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời câu hỏi 3 b
- Vẻ riêng của mỗi loài chim?
C. Thực hành (Luyện đọc lại) (5’)
- GV nhắc lại cách đọc bài.
- 4HS đọc bài.
- GV nhận xét.
D. Vận dụng: (2’)
- Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? 
-Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào?
- HS thi nhau nói 1- 2 câu về mùa xuân
- GV nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021
Tập viết
CHỮ HOA Q
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; chữ và câu ứng dụng: Quê(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).
* Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận
II.Đồ dùng:
- Chữ mẫu Q
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’)- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- HS viết bảng con : P , Phong
- GV nhận xét- Giới thiệu bài
B.Thực hành :
1.Hướng dẫn viết chữ hoa Q: (9’)
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q.
- GV gắn bảng chữ hoa Q và hỏi
- Chữ Q hoa có mấy nét, đó là những nét nào?
- Chữ Q hoa có độ cao mấy li?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Q.
+Nét1: Viết như chữ hoa O
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài trên đường kẻ 2.
b.Hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết trên không chữ hoa Q
- HS viết bảng con: Q
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp
- Em hiểu thế nào cụm từ này? Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- HS quan sát cụm từ trên và nêu nhận xét.
- Độ cao của các con chữ như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Con chữ nào được viết hoa
- HS viết bảng con : Quê
- GV nhận xét.
4.Học sinh viết vào vở: (15’)
- GV hướng dẫn HS cách viết ở vở tập viết.
- HS viết bài, GV theo dỏi.
- GV nhận xét.
C.Vận dụng: - HS nhắc lại quy trình viết chữ Q
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ Q
Chính tả
MƯA BÓNG MÂY
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Mưa bóng mây.
- Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn.
*Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.Đồ dùng.
- Bảng viết sẵn bài tập 3b.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’)- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- GV nhận xét- GV giới thiệu bài mới.
B.Khám phá:
1.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
a.Hướn dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm bài thơ, 2HS đọc bài viết.
- GV giúp SH nắm nội dung bài thơ.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? (Mưa bóng mây)
- Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ ? (thoáng qua rồi lại tạnh ngay)
- Mưa bóng mây có điều gì lạ làm bạn nhỏ thích thú?
- Bài thơ có mấy khổ. mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?.
- Tìm tiếng có vần ươi, oang.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con : thoáng qua, cười, dung dăng
- GV nhận xét.
b.HS viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ.
- GV đọc thong thả từng câu , HS nghe và viết vào vở chính tả.
- HS trao đổi vở cho nhau soát lỗi và nhận xét bài bạn. ( HĐ cặp đôi)
- GV đọc bài cho HS khảo bài.
c. GV nhận xét bài.
C. Thực hành (8’)
Bài tập 2b: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- (chiết, chiếc): ........cành, .......lá
- (tiết, tiếc): nhớ ........., .........kiệm
- (biết, biếc): hiểu ......., xanh ........
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét: chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm, hiếu biết, xanh biếc 
D. Vận dụng 3’
 - HS nêu lại quy tắc chính tả s/ x
 - Nêu tên các bạn có âm s/x 
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- HS cả lớp làm bài 1(a ), bài 2,3. 
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1(b), bài 4.
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy toán học, giao tiếp toán học
*Phẩm chất: Tự học, sáng tạo, chăm chỉ , kỉ luật 
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học
A. Khởi động: (5’) Trò chơi “ Truyền điện”
- Lớp trưởng điều hành lớp ôn bảng nhân 4.
- GV nhận xét- GV giới thiệu bài
B. Thực hành:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1.
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài (b).
B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm
B2. HS thảo luận nhóm đôi.
B3. HS trả lời miệng kết quả.
 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x7 = b. 2 x 3 = 
 4 x 9 = 4 x 5 = 4 x 6 = 3 x 2 =
- GV ghi kết quả, lớp nhận xét.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
Bài 2: Tính (theo mẫu) ( HĐ cá nhân) ( HS chưa hoàn thành không phải làm cột cuối)
B1.Cho HS đọc yêu cầu bài.
 GV hướng dẩn khai thác mẫu 
 4 x 3 + 8 = 12 + 8 	4 x 8 + 10 = 4 x 9 +14 = 
 = 20	4 x 10 + 60 =
B2. HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: ( HĐ cá nhân, nhóm)
B1.HS đọc bài toán rồi trả lời câu hỏi..
- Bài toán cho biết gì ?. (Mỗi HS được mượn 4 quyển sách).
- Bài toán hỏi gì ?. (5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách).
B2. Tóm tắt và giải vào vở .
Bài giải
5 học sinh đựơc mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
B3. Chia sẻ bài trước lớp.
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 4: - Dành cho HS có năng khiếu.
 Trò chơi “ Khoanh nhanh, khoanh đúng”
- GV chia lớp thành 2 nhóm và cho các nhóm thảo luận.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS của hai nhóm lên thi khoanh, lớp cổ vũ.
- GV nhận xét. 4 x 3 = ?
 4 x 3 =? a. 7 b. 1 c.12 d. 43
- HS có năng khiếu chơi.
- GV chữa bài và nhận xét.
3. Vận dụng: (2’)
- GV cho HS vận dụng đưa ra hỏi đáp nhau về bài toán có liên quan đến phép nhân 4.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài. 
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021
Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
-Thực hiện đúng các quy định khi di các phương tiện giao thông.
- Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả .
*GDKNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
*Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
*Thái độ: Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
 A.Khởi động: (5’) trò chơi: “Hộp quà bí mật”
Ví dụ:
+ Biển báo nào có màu xanh?
+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
+ Em phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này?
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Bài trước chúng ta được học về gì?
- Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì?
- Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông.”
B.Khám phá:
 Hoạt động 1: (10’) Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi phương tiện giao thông. 
 Mục tiêu:
 Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi phương tiện giao thông.
Cách tiến hành:
Bước1: HS quan sát tranh ở SGK trang 42.
- Tranh vẽ gì? 
- Điều gì sẽ xảy ra với các bạn nhỏ ?
 - Đã có khi nào em có những hành động như bạn trong tình huống đó không?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi.
Bước 2: Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Bứơc 3: GV kết luận:
 Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi trước. Không đi lại, no đùa khi ngồi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,....khi tàu xe đang chạy.
 Hoạt động2:(10’) Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông
 Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông .
Cách tiến hành: 
Bước1: Làm việc theo cặp.
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi.
 - Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- Ở hình 5, hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào ?
 - Ở Hình 6,hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khác phải như thế nàokhi ngồi trên xe ô tô ?
- Ở hình 7, hành khách đang làm gì ?
- HS thảo luận theo cặp, GV theo dỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số HS nêu một số cần lưu ý khi đi xe buýt ( xe khách)
- HS bổ sung.
Bứơc 3: Kết luận
 - Khi đi xe buýt hoặc xe khách chúng ta chờ ở bến và không đứng sát dừng hẳn mới lên ; không đi lại , không thò đầu và tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống.
Hoạt động 3:(7’) Liên hệ thực tế.
- Em đến trường bằng gì?
- Khi em ngồi trên xe đạp, xe máy em ngồi như thế nào?
- HS lần lượt trả lời.
 - GV tuyên dương những HS thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông và nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt.
C.Vận dụng: 3’
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy, hỏi: Em hãy nêu những điều cần lưu ý khi đi phương tiện giao thông đó?
- Giáo dục học sinh ý thức, hành động Nên và Không nên làm gì để phòng tránh tai nạn tai nạn giao thông đường bộ
Toán
BẢNG NHÂN 5
I.Mục tiêu: 
- Lập bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Bíêt đếm thêm 5.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài2, Bài 3.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.
*Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Sử dụng công cụ toán học; Giao tiếp toán học.
*Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
II.Đồ dùng: 
- Các tấm bìa , mỗi tấm bìa 5 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A. Khám phá: (5’)Truyền điện
+Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau tính tổng và nêu phép nhân tương ứng với mỗi tổng:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
B.Khám phá
1.Hướng dẫn HS lập bảng nhân: (12’)
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- GV: Lấy 1 tấm bìa, HS nêu 5 được lấy 1 lần.
- GV : Tức là 5 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 5 x 1 = 5
- HS đọc: Năm nhân một bằng năm.
- HS lấy 2lần, 3 lần, 4 lần, 5 lần, 5 lần mỗi tấm bìa 5 chấm tròn.
- HS nêu phép tính, GV ghi bảng.
 5 x 1 = 5, 5 x 2 =10, ..................5 x 10 = 50
- HS đọc bảng nhân 5.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng 
 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 
Bài 2: (HĐ nhóm) HS đọc bài toán và phân tích .
- Bài toán cho biết gì ?. (Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày)
- Bài toán hỏi gì ?.(4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?)
- HS tóm tắt, giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm
- HS và GV nhận xét về lời giải và phép tính, đáp số : 20 ngày
Bài 3: (HĐ cá nhân)- 1HS nêu yêu cầu . Đếm thêm 5 rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
- HS nhận xét : Lấy số trước nó cộng thêm 5 được số tiếp theo.
- HS làm vào vở, 1HS làm bảng lớp.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- HS cùng GV chữa bài.
C. Vận dụng: 3’
 - HS nối tiếp nêu bảng nhân 5.
 - GV nhận xét 
.Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I.Mục tiêu:
- Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè (BT2).
*Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
II.Đồ dùng:
-Tranh vẽ cảnh mùa hè.
III.Hoạt động dạy học:
A. Khám phá: (5’)
- Đóng vai: 
+Nội dung chơi: học sinh đóng vai xử lý tình huống: Khi bố mẹ em đi vắng mà có một người lạ đến nhà, gõ cửa và tự giới thiệu: “Chú là bạn bố cháu. Chú đế thăm bố mẹ cháu.”
- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cùng giáo viên nhận xét, chọn bạn có cách xử lý tình huống tốt.
- GV nhận xét – Giới thiệu bài
B. Thực hành:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài tập: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- 2HS đọc bài Xuân và cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS làm việc theo cặp về các câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào (nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_2_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.doc