Giáo án cả năm Vật lí lớp 9
Tiết 34: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Xác định được có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện
- Quan sát TN xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ.
2. Kỹ năng.
- Quan sát, phân tích hiện tượng
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể có xuất hiện dòng điện cảm ứng không.
3. Tình cảm thái độ.
- Tích cực trong hoạt động nhóm, tinh thần kỷ luật lao động trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng.
1. Giáo viên. - Hệ thống câu hỏi cho HS tự trả lời (tiết 35 ôn tập, tiết 36 kiểm tra,)
2. Học sinh
- Mỗi nhóm: 1 mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của nam châm.
- Mỗi học sinh kẻ bảng 1 (Trang 88 - SGK).
thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. Hoạt động 4(8phút): Tìm hiểu thuật nhữ mới: "Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ". a. Mục tiêu: - Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng. - Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Sử dụng đúng thuật ngữ dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. - Tích cực trong hoạt động nhóm, tinh thần kỷ luật lao động trong hoạt động nhóm. b. Đồ dùng: Dùng máy chiếu TN ảo (H31.4). c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Cá nhân đọc SGK, mục III. - Trình bày về hiện tượng cảm ứng điện từ và dòng điện cảm ứng. - Trả lời câu hỏi C3, C4. C3: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng. C4: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện. - Phương án trả lời: - Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi từ trường xuyên qua nó là từ trường biến thiên theo thời gian. - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. - Yêu cầu CNHS đọc thông tin sgk . - Yêu cầu CNHS trả lời C3, C4. (?) Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? (?)Hiện tượng như thế nào gọi là hiện tượng cảm ứn điện từ? - Thống nhất phương án trả lời. * Chốt kiến thức: - Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi từ trường xuyên qua nó là từ trường biến thiên theo thời gian. - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. 4. HDVN. - Học bài theo vở ghi + sgk. - Đọc và nghiên cứu trước bài " Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng". **************************************************************** Ngày soạn: 12/12 Ngày giảng: 14/12 Tiết 34: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Xác định được có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện - Quan sát TN xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín. - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ. 2. Kỹ năng. - Quan sát, phân tích hiện tượng - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể có xuất hiện dòng điện cảm ứng không. 3. Tình cảm thái độ. - Tích cực trong hoạt động nhóm, tinh thần kỷ luật lao động trong hoạt động nhóm. II. Đồ dùng. 1. Giáo viên. - Hệ thống câu hỏi cho HS tự trả lời (tiết 35 ôn tập, tiết 36 kiểm tra,) 2. Học sinh - Mỗi nhóm: 1 mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của nam châm. - Mỗi học sinh kẻ bảng 1 (Trang 88 - SGK). 3. ứng dụng CNTT: TN ảo (hình 32.1/sgk) III. phương pháp. Mô hình, nêu và giả quyết vấn đề. IV. Hoạt động. 1. ổn định. 2. Khởi động. (7 phút): Kiểm tra bài cũ và nhận biết vai trò của từ trường trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Trả lời câu hỏi: Có những các cách tạo ra dòng điện cảm ứng? ( trường hợp Đinamô, NC thẳng, NC điện) - Thảo luận trả lời câu hỏi: Việc tạo ra dòng điện cảm ứng phụ thuộc chính NC hay trạng thái chuyển động của NC? - Phát hiện được: các NC khác nhau đều có thể tạo ra dòng địên cảm ứng => phải có một yếu tố chung của NC đã gây ra dòng điện cảm ứng. - Nêu câu hỏi kiểm tra. - Đánh giá cho điểm. - Đặt câu hỏi: - Thông báo: Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường của NC đã tác dụng lên cuôn dây và gây ra dòng điện cảm ứng. => khảo sát từ trường tác dụng lên cuộn dây. 3. Bài giảng. Hoạt động 1(10 phút): Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong thí nghiệm tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu. a. Mục tiêu: Xác định được có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. b. Đồ dùng: - Mỗi nhóm: 1 mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của nam châm. c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Dự đoán cách khảo sát số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây. - Làm việc theo nhóm: + Đọc mục Quan sát trong SGK, thao tác trên mô hình cuộn dây và đường sức từ để trả lời C1. C1: + Số đường sức từ tăng + Số đường sức từ không đổi. + Số đường sức từ giảm. + Số đường sức từ tăng * Thảo luận nhóm, rút ra nhận xét về sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi để nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. - Yêu cầu HS dự đoán: - Phát đồ dùng mô hình, hướng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ, trả lời C1. - Tổ chức cho HS thảo luận - Chiếu TN ảo lên bảng, HS quan sát. - Nhận xét: các nhóm nêu kết luận. * Chốt kiến thức: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm(biến thiên). Hoạt động 2 (18phút): Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng ( điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng). a. Mục tiêu.- Quan sát, phân tích hiện tượng. Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ. - Tích cực trong hoạt động nhóm, tinh thần kỷ luật lao động trong hoạt động nhóm. b. Đồ dùng. Mỗi học sinh kẻ bảng 1 (Trang 88 - SGK). c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Thảo luận nhóm trả lời C2 + Điền vào bảng 1 đã kẻ sẵn. + Kiểm tra đánh giá chéo giữa các nhóm. - Suy nghĩ, thảo luận trả lời C3. C3: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi(tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. - Thảo luận rút ra nhận xét: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Đọc nhận xét SGK - Nêu yêu cầu: hướng dẫn HS đối chiếu để nhận ra mối quan hệ(trả lời C3). - Đánh giá kết quả các nhóm. - Nhận xét: kết luận C3 - Tổ chức hs thảo luận rút ra nhận xét. * Chốt kiến thức: - Dòng diện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. - Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng diện cảm ứng. Hoạt động 4(8 phút ): Vận dụng và củng cố. a. Mục tiêu. Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể có xuất hiện dòng điện cảm ứng không. b. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Xem lại TN 31.3 - Trả lời câu hỏi gợi ý - Thảo luận nhóm: trả lời C4; C5; C6. C4: - Khi đóng điện, cường độ dòng điện tăng từ không đến có từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ biểu diễn từ trường tăng, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dâydẫn cũng tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Khi ngắt điện, cường độ dòng điện trong nam châm giảm từ có đến không, từ trường của nam châm yếu đi , số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dâydẫn cũng giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. C5: Quay núm của đinamô, namchâm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết dịên S của cuộn dây giảm, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Trả lời câu hỏi: Trong những trường hợp nào trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng? - Đọc kết luận, ghi nhớ SGK Gợi ý: Khi đóng điện (ngắt điện) từ trường của nam châm điện tăng hay giảm. => số đường sức qua cuộn dây có thay đổi không? - Nhận xét HS trả lời - Nêu câu hỏi: - Nhận xét, chuẩn xác đáp án C4;C5; C6. - Yêu cầu HS đọc nội dung (kết luận + ghinhớ/sgk) 4. HDVN. - Học bai theo vở ghi+sgk. - Ôn tập kiến thức từ tiết 20 đến tiết 34 để tiết sau ôn tập. ************************************************************ Ngày soạn: 08/12 Ngày giảng: 12/12 Tiết 35: ôn tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng từ bài 22 đến bài 32 chương II. 2. Kỹ năng. Vận dụng những kiến thức để giải thích hiện tượng vật lý trong thực tế và giải bài tập. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học hỏi, nghiêm túc, có tinh thần giúp đỡ bạn. II. Đồ dùng. 1. Giáo viên. - Bài tập tổng hợp. - Phiếu học tập( Học sinh hoàn chỉnh trong 20 phút). 1. Viết đầy đủ các câu sau. Muốn biết ở một điểm a trong không gian có từ trường hay không ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có .........(1)..............tác dụng lên ........(2)........ thì ở A có từ trường. 2. Làm thế nào để biến một thanh thép thành nam châm vĩnh cửu?. A. Dùng búa đập mạnh. B. Hơ nóng. C. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua. D. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua 3. Viết đầy đủ các câu sau. Đặt bàn tay ...........(3)......... sao cho các...........(4)........... đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ..........(5)........... chỉ theo chiều dòng điện thì .......(6)..... chỉ chiều của lực điện từ. 4. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây. B. Đặt một nam châm điện ở trong lòng cuộn dây. C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây lớn. D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên. 5. Hãy ghép mỗi phần ở cột A với một nội dung ở cột B để đợc câu có nội dung đúng. Cột A Cột B a) Động cơ điện hoạt động dựa vào b) Nam châm điện hoạt động dựa vào c) Nam châm vĩnh cửu được chế tạo dựa vào d) Động cơ điện là động cơ trong đó e) Động cơ nhiệt là động cơ trong đó 1) Sự nhiễm từ của sắt, thép. 2) Năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng. 3) Tác dụng của từ trờng lên dòng điện đặt trong từ trường. 4) Tác dụng từ của dòng điện. 5) Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép sau khi bị nhiễm từ. 6) Điện năng chuyển hoá thành cơ năng. Phương án trả lời: 1. (1 điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm: (1) - lực từ (2) - kim nam châm. 2. (1 điểm): Chọn C 3. ( 2 điểm ):(3) - trái (4) - đường sức từ (5) - ngón tay giữa (6) - ngón tay cái choãi ra 900 4. (1điểm) : Chọn D 5. (5 điểm) Mỗi ý đúng được (1 điểm) : a - 3 ; b - 4 ; c - 5 ; d - 6 ; e - 2 2. Học sinh: Trả lời phần câu hỏi giáo viên ra tiết 34. III. Phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề. IV. Hoạt động. 1. ổn định. 2. Khởi động. 3. Bài giảng. HĐ 1(20 phút): Trình bày và trao đổi kết quả phần chuẩn bị làm ở nhà. a. Mục tiêu.Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng từ bài 22 đến bài 32 chương II. b. Đồ dùng. Phiếu học tập c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Cá nhân hoàn chỉnh phiếu học tập. - Trao đổi bài chấm chéo. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu. - Đối chiếu đáp án và hướng dẫn chấm. Hoạt động 2 (20 phút): Làm bài tập phần vận dụng. a. Mục tiêu. - Vận dụng những kiến thức để giải thích hiện tượng vật lý trong thực tế và giải bài tập. - Tích cực, tự giác học hỏi, nghiêm túc, có tinh thần giúp đỡ bạn. b. Đồ dùng. c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Phân tích cấu tạo và sự hoạt động của động cơ điện - Trình bày kết quả trước lớp: Chỉ rõ trên hình vẽ. C13: a, Khi khng dây quay quanh truc PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diến của khung dây dẫn luôn luôn bằng không(luôn không đổi). Do đó trong khung dây dẫn không xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nêu yêu cầu - Chiếu mô hình động cơ điện lên bảng. - Gọi một vài em lên bảng trình bày. - Thống nhất câu trả lời đúng. - Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trả lời C13. - Nhận xét, chuẩn xác đáp án của HS. 4: Tổng kết giao nhiệm vụ, hướng dẫn về nhà( 5 phút). - Nhận xét ý thức làm bài tập của học sinh. -Về nhà ôn tập kĩ các kiến thúc đã học từ đầu năm đến nay để tiết sau K/ tra HK I. Ngày soạn: 02/01 Ngày giảng: 03/01 Tiết 37: dòng điện xoay chiều I- Mục tiêu. 1- Kiến thức: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. 2- Kĩ năng: - Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. - Dựa vào quan sát để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi sử dụng điện. II- Đồ dùng. 1- Giáo viên: - 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm - 1 bóng đèn pin 3V; 1 biến thế nguồn;1 bộ pin 3V; 1 vôn kế 1 chiều. - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. Luôn luôn tăng. C. Luân phiên tăng, giảm. B. luôn luôn giảm. D. Luôn luôn không đổi. Câu 2: Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây nhiều hay ít. B. Chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây. C. Số vòng dây nhiều hay ít. D. Cuộn dây quay hay nam châm quay. Câu 3: Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. đổi chiều liên tục không theo chu kì. B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì. C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại. D. cả A và C. Câu 4: Trong các trường hợp sau trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Dòng điện nạp cho acquy. B. Dòng điện qua đèn LED. C. Dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định. D. Dòng điện trong đèn pin phát sáng. - Đáp án - biểu điểm phiếu học tập: Câu 1 (2,5 điểm): C Câu 2 (2,5 điểm): A Câu 3 (2,5 điểm): B Câu 4 (2,5 điểm): C 2- Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 đèn LED mắc song song, ngược chiều. - 1 nam châm vĩnh cửu; 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. 3. ứng dụng CNTT: Máy chiếu TN ảo /sgk. III. Phương pháp. Thực nghiệm, nêu và giả quyết vấn đề. IV. Hoạt động. 1. ổn định. 2. Khởi động. (8 phút) Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - 1 HS trả lời câu hỏi: - HS ở dưới theo dõi và nhận xét câu trả lời. - Quan sát GV làm thí nghiệm phát hiện vấn đề cần nghiên cứu: Có một dòng điện khác với dòng điện một chiều không đổi do pin hoặc acquy tạo ra. - Thảo luận, trả lời câu hỏi: (?) Nhắc lại các trường hợp xuất hiện dòng điện cảm ứng? (?) Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? - Cho HS nhận xét, sửa chữa. - Lần lượt lắp bóng đèn vào bộ pin 3V và nguồn điện 3V lấy từ lưới điện xoay chiều. - Đặt câu hỏi: (?) Quan sát đèn sáng chứng tỏ điều gì? (?) Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện lấy từ lưới điện trong nhà thì kim vôn kế có quay không? (?) Tại sao kim vôn kế không quay? (?) Dòng điện trong hai trờng hợp có giống nhau không? 3. Bài giiảng. Hoạt động 1: (12 phút) Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều. a. Mục tiêu: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. - Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín và dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. - Quan sát, phân tích, giải thích b. Đồ dùng. Mỗi nhóm: 1 cuộn dây dẫn kín có 2 đèn LED mắc song song, ngược chiều. - Máy chiếu chiếu TN ảo lên bảng. c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm hình 33.1 (SGK-T90). - Quan sát đèn nào sáng trong 2 trường hợp: + Đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây. + Kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây. - Thảo luận, trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. - Tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Đặt câu hỏi thảo luận: (?)Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn điện là nó phát sáng không? (?) Vì sao phải mắc 2 đèn LED song song và ngược chiều? (?) Đèn LED luân phiên phát sáng chứng tỏ điều gi? (?) Khi nào thì dòng điện trong cuộn dây đổi chiều? - Tổ chức HS thống nhất kết quả và rút ra kết luận. - Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. (?) Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào? - Cho HS tìm hiểu dòng điện xoay chiều tồn tại ở đâu. * Chốt kiến thức: - Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. - Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều. Hoạt động 2: (11 phút) Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều. a. Mục tiêu: - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. - Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. - Dựa vào quan sát để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. - Quan sát, phân tích, giải thích. b. Đồ dùng. - 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm. - 1 bóng đèn pin 3V; 1 biến thế nguồn;1 bộ pin 3V; 1 vôn kế 1 chiều. - Máy chiếu chiếu TN ảo lên bảng. c. Cách tiến hành. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Quan sát hình 33.2 (SGK-T91), trả lời câu hỏi: C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết dện S của cuộn dây tăng. Khi cực N của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S giảm. Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luôn phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện c/ư xuất hiện trong cuộn dây dẫn là dòng điện xoay chiều. - Chuẩn bị dụng cụ và làm thí nghiệm kiểm tra như hình 33.2 (SGK-T91). - Trình bày những điều quan sát được. - Quan sát hình 33.3 (SGK-T91), trả lời câu hỏi: C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua S của cuộn dây tăng. Khi cuộn dây quay từ vị trí 2 sang vị trí 1 thì số đường sức từ xuyên qua S của cuộn dây giảm. Khi cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luôn phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện c/ư xuất hiện trong cuộn dây dẫn là dòng điện xoay chiều. - Thảo luận và thống nhất kết quả. - Rút ra kết luận: - Cho HS quan sát hình 33.2 qua TN ảo và dự đoán. (?) Khi nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi như thế nào? (?) Khi đó dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều biến dổi như thế nào? Vì sao? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra. - Yêu cầu HS làm TN0 kiểm tra và nêu kết quả quan sát được. - Cho HS quan sát hình 33.3 và dự đoán. (?) Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi như thế nào khi cuộn dây quay trong từ trường? (?) Khi đó dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều biến dổi như thế nào? Vì sao? (?) Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều? - Tổ chức HS thảo luận để rút ra kết luận. * Chốt kiến thức: Trong cuộn dây dẫn kín, dòng điện c/ư xuất hiện khi cho nam châm quay trước cuộn dây hay cho cuộn dây qauy trong từ trường. Hoạt động 3: (11 phút) Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem có trường hợp nào cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Củng cố, vận dụng. a. Mục tiêu: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Vận dụng kiến thức giải C4 và
File đính kèm:
- Giao_an_li_91415_20150725_095151.doc