Giáo án buổi chiều môn Rèn Viết chính tả Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Hoa - Trường Tiểu học Trung Lập Thượng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt an/ang; l/n; bảng chữ cái tiếng Việt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uôi : m thuyền ; t thơ ; ngọn n ; m cam ; con m... ; dòng s Đáp án: mui thuyền ; tuổi thơ ; ngọn núi ; múi cam ; con muỗi ; dòng suối Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm ât hoặc âc: Cái quạt nhà em Trông xinh xinh th Mỗi lần em b Cánh nh, quay vù. Đáp án: Cái quạt nhà em Trông xinh xinh thật Mỗi lần em bật Cánh nhấc, quay vù. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x: áng ớm em ngủ dậy Cây thêm chiếc nụ inh Thế ra ...uốt cả đêm Cây thức làm nụ ấy. Đáp án: Sáng sớm em ngủ dậy Cây thêm chiếc nụ xinh Thế ra suốt cả đêm Cây thức làm nụ ấy. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 16 Mưa Giông I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ưi/ươi; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Trưa nay lúa mệt Vì nắng đó thôi Chiều nay giông về Đem mưa tắm mát Lúa cứ thỏa thuê Reo vui ca hát. Ầm ầm sấm chớp Gió cuốn mây về Mưa rơi lộp độp Mưa trườn qua đê Đừng có sợ sệt Bình tĩnh lúa ơi! b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống ưi hoặc ươi : g quà ; t...... rau ; cái l.. ; khung c. ; cười t.; lò s.............. Đáp án: gửi quà ; tưới rau ; cái lưỡi ; khung cửi ; cười tươi; lò sưởi Bài 2. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Còn bé cong như iếc sừng Lớn lên òn tựa một vầng sáng ong Về già lại hoá sừng cong Mỗi tháng một vòng quanh ái đất ơi. Là ............ Đáp án: Còn bé cong như chiếc sừng Lớn lên tròn tựa một vầng sáng trong Về già lại hoá sừng cong Mỗi tháng một vòng quanh trái đất chơi. Là mặt trăng Bài 3. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Hai chân giư chặt thân cây Mo luôn go go ca ngày tìm sâu. Là ............ Đáp án: Hai chân giữ chặt thân cây Mỏ luôn gõ gõ cả ngày tìm sâu. Là chim gõ kiến c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 17 Đôi Bạn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; ă/ăt; ch/tr. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao cái thấp, chẳng giống những ngôi nhà ở quê. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr : Thuyền áu: tờ giấy gấp Hạ xuống cái ậu to Gió miệng áu ào dến. Con thuyền ôi xa bờ. Đáp án: Thuyền cháu: tờ giấy gấp Hạ xuống cái chậu to Gió miệng cháu ào dến. Con thuyền trôi xa bờ. Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm r/d hoặc gi: Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi ữa lòng bà Uống câu ca ao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa a gạo a khoai Gậy bà gẩy ơm tất bật Chân con tung ối hương trời. Đáp án: Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi giữa lòng bà Uống câu ca dao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa ra gạo ra khoai Gậy bà gẩy rơm tất bật Chân con tung rối hương trời. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm ăc hoặc ăt, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Sớm, chiều gương m....... hiền hoà Giữa trưa bộ m......... chói loà g...... gay Dậy đằng đông, ngủ đằng tây Hôm nào vắng m......., trời mây tối mù. Là ............ Đáp án: Sớm, chiều gương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Dậy đằng đông, ngủ đằng tây Hôm nào vắng mặt, trời mây tối mù. Là mặt trời c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 18 Nghịch ! I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; iêc/iêt; dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Vì nóng lòng gặp bạn Mưa xuân hơi vội vàng Nên trượt chân xuống đất Vẫn lên giọng cười vang. Không chịu thua nắng đâu! Mưa xuân đi trẩy hội Nhảy từ trên trời cao Xuống trần gian mừng tuổi b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống l hoặc n : Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng ười ằm mặc ước sông trôi; Quán tranh đứng im ìm trong vắng ặng Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời. Đáp án: Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi; Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời. Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm iêc hoặc iêt: Vòm trời hé nở tiếng chim Mùa xuân chồi b lim dim mắt chờ Cây mai gầy thế không ngờ Sớm nay vắt k mình cho nụ vàng. Đáp án: Vòm trời hé nở tiếng chim Mùa xuân chồi biếc lim dim mắt chờ Cây mai gầy thế không ngờ Sớm nay vắt kiệt mình cho nụ vàng. Bài 3. Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: Đi giữa Vịnh Hạ Long, ta ngơ lạc vào một thế giới cô tích bị hoá đá. Hàng trăm đảo to nhỏ. Có đảo như cánh buồm, có đảo giống con rồng đang bay, đảo trống mái, đao ông lao câu cá trong lòng các đảo là những hang động tuyệt đẹp: động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, động Sưng Sốt- những lâu đài của tạo hoá giưa trần gian. Đáp án: Đi giữa Vịnh Hạ Long, ta ngỡ lạc vào một thế giới cô tích bị hoá đá. Hàng trăm đảo to nhỏ. Có đảo như cánh buồm, có đảo giống con rồng đang bay, đảo trống mái, đảo ông lão câu cá trong lòng các đảo là những hang động tuyệt đẹp: động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, động Sửng Sốt- những lâu đài của tạo hoá giữa trần gian. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 19 Chim Thiên Đường I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; iêc/iêt; s/x. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống l hoặc n : Mùa đông: Trời ......à cái tủ ướp ......ạnh Mùa hạ: Trời ......à cái bếp ......ò nung Mùa thu: Trời thổi ......á vàng rơi lả tả Gọi ......ắng; gọi mưa. ......ở ra Mùa xuân. Đáp án: Mùa đông: Trời là cái tủ ướp lạnh Mùa hạ: Trời là cái bếp lò nung Mùa thu: Trời thổi lá vàng rơi lả tả Gọi nắng; gọi mưa. Nở ra Mùa xuân. Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm iêc hoặc iêt: Người ta gọi cô là Gió. V............ của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm tuỳ theo thời t............ Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đến đâu ai cũng b............ ngay. Đáp án: Người ta gọi cô là Gió. Việc của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm tuỳ theo thời tiết. Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đến đâu ai cũng biết ngay. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x: Vườn ôn ao hoa nở Năm cánh òe vàng tươi Ngỡ ao đêm uống đậu Mải vui, quên về trời. Đáp án: Vườn xôn xao hoa nở Năm cánh xòe vàng tươi Ngỡ sao đêm xuống đậu Mải vui, quên về trời. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 20 Quả Trăng Tròn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt âc/ât; uôc/uôt; s/x. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Trăng chỉ một quả thôi Chia đều sao cho được? Nên từ xưa đến giờ Nhiều lần trăng chín mọng Ai cũng muốn phần cơ Trăng đành... không chịu rụng. Nào có thấy cành đâu? Mà lửng lơ một quả Quả dính vào nơi nào? Mà không rơi, mới lạ! Có lẽ quả chín rồi Lát nữa thôi sẽ rụng. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống âc hoặc ât : a) Cau đứng làm thước Đo tháng đo ngày Từng n, từng n Vòng đều thân cây. b) Giọt m đặt vào mắt ngọt lịm Ngọt m đặt vào môi thơm lừng Bầu ong chắc như bầu sữa mẹ Mẹ địu chiều lưng nương. Đáp án: a) Cau đứng làm thước Đo tháng đo ngày Từng nấc, từng nấc Vòng đều thân cây. b) Giọt mật đặt vào mắt ngọt lịm Ngọt mật đặt vào môi thơm lừng Bầu ong chắc như bầu sữa mẹ Mẹ địu chiều lưng nương. Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm uôc hoặc uôt: a) Ngọn đ bập bùng cháy trong đêm đông giá b b) Mùa hè, tiếng chim c kêu vang vọng s ngày. Đáp án: a) Ngọn đuốc bập bùng cháy trong đêm đông giá buốt. b) Mùa hè, tiếng chim cuốc kêu vang vọng suốt ngày. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x: a) Linh ay ưa nghe bà kể chuyện ngày xửa ngày ưa. b) Đàn chim gáy à uống cánh đồng phía a. Đáp án: a) Linh say sưa nghe bà kể chuyện ngày xửa ngày xưa. b) Đàn chim gáy sà xuống cánh đồng phía xa. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các
File đính kèm:
- giao_an_buoi_chieu_mon_ren_viet_chinh_ta_lop_3_nam_hoc_2013.doc