Giáo án buổi chiều môn Rèn Chính tả Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

Ca Dao

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc70 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi chiều môn Rèn Chính tả Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
 Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. 
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các từ ngữ :
	chõng e	ổi rơm	õ nấu xôi	ậu rửa mặt
Đáp án: 
	chõng tre	chổi rơm	chõ nấu xôi	chậu rửa mặt 
Bài 2. Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ có chứa vần ở cột bên trái.
ui
túi xách, 
uy
huy hiệu, 
Đáp án: 
ui
túi xách, mùi hương, sủi bọt, ...
uy
huy hiệu, tùy ý, cái khuy, ...
Bài 3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp :
	ung hộ	mắc lôi	
	vô tay	giúp đơ
Đáp án:
	ủng hộ	mắc lỗi	
	vỗ tay	giúp đỡ
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 17
Mưa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ui/uy; r/d/gi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Ổn định (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Chiều mưa càng thương mẹ
Vai gầy nặng lo toan
Gió luồn qua khe liếp
Mưa ngập tràn mắt em.
	Mưa ơi đừng rơi nữa
	Mẹ vẫn chưa về đâu 
	Chợ làng đường xa lắm
	Qua sông chẳng có cầu.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả :
	yêu quý	chui rúc	ngậm ngùi	thuỷ triều
	lũi tre	an ủi	 	tận tụi	buồn tủi
Đáp án: 
	yêu quý	chui rúc	ngậm ngùi	thuỷ triều
	lũi tre	an ủi	 	tận tụi	buồn tủi
Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a)  chân	 rậm	
	b) cơm 	 sơn
(Từ chọn điền: rừng, dừng, giang, rang)
Đáp án: 
	a) dừng chân	rừng rậm	
	b) cơm rang	giang sơn
Bài 3. Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ ngữ có tiếng chứa vần et :
hò hét, .............................................
Đáp án:
la hét, bánh tét, láo phét, bọ chét, ...
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 18
Bồ Câu Và Kiến
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ng/ngh; g/gh; r/d.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Ổn định (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
	Dưới dòng suối nước trong và mát, có một chú Bồ Câu đang uống nước thì thấy một chú Kiến nhỏ rơi xuống, đang trôi lập lờ. Chú ta đang gắng hết sức vùng vẫy mong thoát khỏi dòng nước cuốn. Nhưng vô ích, chú ta chẳng thể bơi vào bờ được.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống cho phù hợp :
	ỉ ngơi	ọn cây	ề nghiệp	iêng ngả
Đáp án: 
	nghỉ ngơi	ngọn cây	nghề nghiệp	nghiêng ngả
Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	ngắn 	 	... bài	 
	trêu 	 bạn 
(Từ chọn điền: gặp, ghi, ghẹo, gọn)
Đáp án: 
	ngắn gọn	 	ghi bài	 
	trêu ghẹo	gặp bạn 
Bài 3. Điền d hoặc r vào từng chỗ trống cho phù hợp :
 	 hàng ào	 	dạt ào
 cơn ông	 	chạy ông
Đáp án:
	 hàng rào	 	dạt dào
 cơn dông	 	chạy rông
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 19
Chuyện Bốn Mùa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Ổn định (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
“Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới lần đầu biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống cho phù hợp :
	...ộc non	...óng bức	
	...ạnh giá	mưa ...ũ
Đáp án: 
	lộc non	nóng bức	
	lạnh giá	mưa lũ
Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ viết đúng :
	nãy mầm	màu đỏ	
	sôi nỗi	nghỉ hè	
	nảy mầm	màu đõ	
	sôi nổi	nghĩ hè
Đáp án: 
	nãy mầm	màu đỏ	
	sôi nỗi	nghỉ hè	
	nảy mầm	màu đõ	
	sôi nổi	nghĩ hè 
Bài 3. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm trong đoạn văn sau : 
“Cậu bé về nhà, bo sừng trâu vào cái chao lớn, đổ đầy nước rồi nấu ki. Sừng trâu mềm ra và dê uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thăng.”
Đáp án:
“Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo lớn, đổ đầy nước rồi nấu kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng.”
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 20
Gia Đình Kiến
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; iêc/iêt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Ổn định (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
	Buổi tối, khi lũ Kiến Con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú Kiến Con nằm ở hàng đầu tiên. Thế là, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
 - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy !
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp :
	ngôi ....ao	lao ......ao
	chia ....ẻ	......ẻ gỗ
	......ao nhãng	....ao chép
	....ơ sài	......ơ dừa
Đáp án: 
	ngôi sao	lao xao
	chia sẻ	xẻ gỗ
	xao nhãng	sao chép
	sơ sài	xơ dừa
Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ viết sai :
	chảy xiết 	đặc biệt
	thân thiếc	thiệc thòi
	liệt kê	tiêu diệc
	xanh biếc	tiếc thương
Đáp án: 
	chảy xiết 	đặc biệt
	thân thiếc	thiệc thòi
	liệt kê	tiêu diệc
	xanh biếc	tiếc thương
Bài 3. Điền x hoặc s vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :
	– Thức khuya dậy .ớm
	– ...óng to gió lớn
	– Thông minh .áng .uốt
Đáp án:
	– Thức khuya dậy sớm
	– Sóng to gió lớn
	– Thông minh sáng suốt
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 21
Mây Hay Khóc
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ch/tr; uôc/uôt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Ổn định (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bỗng dỗi hờn mẹ gió 
Cái mặt buồn thiu thiu 
Cái mặt đen ỉu xìu 
Vội vàng bay xuống thấp.
Bài viết
 Có đám mây mùa hạ 
 Hay khóc nhè làm sao 
 Đang ở tuốt trên cao 
 Mặt mày tươi hớn hở 
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống cho phù hợp :
	...ào hỏi	phong ...ào
	nơi ...ốn	chơi ...ốn tìm
	...âu chấu	con ...âu	
	con ...ăn	đắp ...ăn
Đáp án: 
	chào hỏi	phong trào
	nơi chốn	chơi trốn tìm
	châu chấu	con trâu	
	con trăn	đắp chăn
Bài 2. Điền vào chỗ trống vần uôc hoặc vần uôt:
	uống thốc	luộc rau
	buộc dây	lạnh buốt
	trắng muốt	thông suốt
	anh ruột	thân thuộc
Đáp án: 
	uống thốc	luộc rau
	buộc dây	lạnh buốt
	trắng muốt	thông suốt
	anh ruột	thân thuộc
Bài 3. Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng thích hợp ở cột bên phải để có từ ngữ viết đúng :
trê
Gà
tra
Chim
trống
Cá
trắm
chích bông
Đáp án:
trê
Gà
tra
Chim
trống
Cá
trắm
chích bông
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 22
Một Trí Khôn Hơn Trăm Trí Khôn
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Ổn định (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_mon_ren_chinh_ta_lop_2_nam_hoc_2017_2018.doc
Giáo án liên quan