Giáo án buổi chiều môn Rèn Chính tả Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
Ca Dao
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các từ ngữ : chõng e ổi rơm õ nấu xôi ậu rửa mặt Đáp án: chõng tre chổi rơm chõ nấu xôi chậu rửa mặt Bài 2. Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ có chứa vần ở cột bên trái. ui túi xách, uy huy hiệu, Đáp án: ui túi xách, mùi hương, sủi bọt, ... uy huy hiệu, tùy ý, cái khuy, ... Bài 3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp : ung hộ mắc lôi vô tay giúp đơ Đáp án: ủng hộ mắc lỗi vỗ tay giúp đỡ c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 17 Mưa I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ui/uy; r/d/gi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Ổn định (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Chiều mưa càng thương mẹ Vai gầy nặng lo toan Gió luồn qua khe liếp Mưa ngập tràn mắt em. Mưa ơi đừng rơi nữa Mẹ vẫn chưa về đâu Chợ làng đường xa lắm Qua sông chẳng có cầu. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả : yêu quý chui rúc ngậm ngùi thuỷ triều lũi tre an ủi tận tụi buồn tủi Đáp án: yêu quý chui rúc ngậm ngùi thuỷ triều lũi tre an ủi tận tụi buồn tủi Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào từng chỗ trống cho phù hợp : a) chân rậm b) cơm sơn (Từ chọn điền: rừng, dừng, giang, rang) Đáp án: a) dừng chân rừng rậm b) cơm rang giang sơn Bài 3. Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ ngữ có tiếng chứa vần et : hò hét, ............................................. Đáp án: la hét, bánh tét, láo phét, bọ chét, ... c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 18 Bồ Câu Và Kiến I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ng/ngh; g/gh; r/d. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Ổn định (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Dưới dòng suối nước trong và mát, có một chú Bồ Câu đang uống nước thì thấy một chú Kiến nhỏ rơi xuống, đang trôi lập lờ. Chú ta đang gắng hết sức vùng vẫy mong thoát khỏi dòng nước cuốn. Nhưng vô ích, chú ta chẳng thể bơi vào bờ được. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống cho phù hợp : ỉ ngơi ọn cây ề nghiệp iêng ngả Đáp án: nghỉ ngơi ngọn cây nghề nghiệp nghiêng ngả Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào từng chỗ trống cho phù hợp : ngắn ... bài trêu bạn (Từ chọn điền: gặp, ghi, ghẹo, gọn) Đáp án: ngắn gọn ghi bài trêu ghẹo gặp bạn Bài 3. Điền d hoặc r vào từng chỗ trống cho phù hợp : hàng ào dạt ào cơn ông chạy ông Đáp án: hàng rào dạt dào cơn dông chạy rông c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 19 Chuyện Bốn Mùa I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Ổn định (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Sáng ra trời rộng đến đâu Trời xanh như mới lần đầu biết xanh Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng. Tiếng chim vỗ cánh bầy ong Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống cho phù hợp : ...ộc non ...óng bức ...ạnh giá mưa ...ũ Đáp án: lộc non nóng bức lạnh giá mưa lũ Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ viết đúng : nãy mầm màu đỏ sôi nỗi nghỉ hè nảy mầm màu đõ sôi nổi nghĩ hè Đáp án: nãy mầm màu đỏ sôi nỗi nghỉ hè nảy mầm màu đõ sôi nổi nghĩ hè Bài 3. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm trong đoạn văn sau : “Cậu bé về nhà, bo sừng trâu vào cái chao lớn, đổ đầy nước rồi nấu ki. Sừng trâu mềm ra và dê uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thăng.” Đáp án: “Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo lớn, đổ đầy nước rồi nấu kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng.” c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 20 Gia Đình Kiến I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; iêc/iêt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Ổn định (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Buổi tối, khi lũ Kiến Con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú Kiến Con nằm ở hàng đầu tiên. Thế là, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì: - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy ! b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp : ngôi ....ao lao ......ao chia ....ẻ ......ẻ gỗ ......ao nhãng ....ao chép ....ơ sài ......ơ dừa Đáp án: ngôi sao lao xao chia sẻ xẻ gỗ xao nhãng sao chép sơ sài xơ dừa Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ viết sai : chảy xiết đặc biệt thân thiếc thiệc thòi liệt kê tiêu diệc xanh biếc tiếc thương Đáp án: chảy xiết đặc biệt thân thiếc thiệc thòi liệt kê tiêu diệc xanh biếc tiếc thương Bài 3. Điền x hoặc s vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau : – Thức khuya dậy .ớm – ...óng to gió lớn – Thông minh .áng .uốt Đáp án: – Thức khuya dậy sớm – Sóng to gió lớn – Thông minh sáng suốt c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 21 Mây Hay Khóc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ch/tr; uôc/uôt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Ổn định (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bỗng dỗi hờn mẹ gió Cái mặt buồn thiu thiu Cái mặt đen ỉu xìu Vội vàng bay xuống thấp. Bài viết Có đám mây mùa hạ Hay khóc nhè làm sao Đang ở tuốt trên cao Mặt mày tươi hớn hở b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống cho phù hợp : ...ào hỏi phong ...ào nơi ...ốn chơi ...ốn tìm ...âu chấu con ...âu con ...ăn đắp ...ăn Đáp án: chào hỏi phong trào nơi chốn chơi trốn tìm châu chấu con trâu con trăn đắp chăn Bài 2. Điền vào chỗ trống vần uôc hoặc vần uôt: uống thốc luộc rau buộc dây lạnh buốt trắng muốt thông suốt anh ruột thân thuộc Đáp án: uống thốc luộc rau buộc dây lạnh buốt trắng muốt thông suốt anh ruột thân thuộc Bài 3. Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng thích hợp ở cột bên phải để có từ ngữ viết đúng : trê Gà tra Chim trống Cá trắm chích bông Đáp án: trê Gà tra Chim trống Cá trắm chích bông c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn viết tuần 22 Một Trí Khôn Hơn Trăm Trí Khôn I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Ổn định (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại
File đính kèm:
- giao_an_buoi_chieu_mon_ren_chinh_ta_lop_2_nam_hoc_2017_2018.doc