Giáo án buổi chiều Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thu Hà
1.Bài cũ: Viết: sạch sẽ, bạch đàn , cuốn sách
Đọc bài vần ach và tìm tiếng có chứa vần ach trong câu
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc
chỉnh sửa
Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng
Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút
Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
-Đọc câu ứng dụng:
Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt
b)Làm bài tập:
Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải tạo thành câu có nghĩa .
Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại.
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Điền ich hay êch : Hướng dẫn HS quan sát tranh , điền vần ich hay êch vào chỗ chấm để có từ có nội dung phù hợp với tranh
Làm mẫu 1 tranh
Nhận xét , sửa sai
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc , viết bài vần ich , êch thành thạo
Xem trước bài ôn tập . Nhận xét giờ học
nêu yêu cầu của bài: 11 8 7 6 5 4 3 2 1 19 12 3 4 5 6 7 8 9 0 15 Bài 3: Viết phép tính thích hợp: HD giải BT. Cùng HS nhận xét sửa sai.. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét giờ học Xem trước bài luyện tập 2 em lên bảng làm , lớp làm bảng con HS nêu yêu cầu của bài. + + + + + 14 12 11 15 12 5 3 6 4 5 19 15 17 19 17 Nêu yêu cầu 11 8 7 6 5 4 3 2 1 19 18 17 16 15 14 13 12 12 3 4 5 6 7 8 2 0 15 16 17 18 19 20 14 12 2 em đọc tóm tắt bài toán HS làm vở bài tập, nêu phép tính và kết quả 1 em Thực hiện làm bài tập ở nhà Giáo án chiều ------b&a------ Môn: Toán nâng cao BÀI: PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 19 I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về: -Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 19. Thực hiện được các BT GV đưa ra II Đồ dùng dạy học:-Mô hình bài tập biên soạn, vở BT III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: HS làm một số phép tính phạm vi 17 2.Bài mới: .Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 2 a) 17 – 5 - 1 - = 10 + 7 - 4 - 3 = b) 17 + 0 = 17 - 1 + 17 + 0 - 1 = .. + 3 - Làm thế nào để thực hịên BT này? Bài 3 17 - 4 - 2 = ;19 - 4 + 2 = ; 8 + 2 + 7 = 15+ 2 - 2 = ;12 + 5 - 1 = ; 11 + 7 - 8 = 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét, tuyên dương học bài, xem bài mới. 3 HS Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp. Dành cho HS khá, giỏi. Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Kiểm tra vở chéo 4 HS lên bảng chữa bài. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn: Thủ công. BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kíên thức: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy ; Gấp được mũ ca lô bằng giấy ,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS gấp mũ ca lô thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận *Ghi chú: Với HS khéo tay gấp được mũ ca lô bằng giấy, mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II.Chuẩn bị: Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. 1 tờ giấy màu hình vuông. Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Học sinh thực hành: GV gợi ý để HS nhớ và nhắc quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống : Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 lấy đường dấu giữa, mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên Lật H4 ra mặt sau và gấp tương tự -> H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 -> H8. Lật H8 ra mặt sau, làm tương tự -> H10. *Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. 4.Củng cố: Nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò:Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết. Thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp. Nêu quy trình gấp mũ ca lô Thực hiện gấp mũ ca lô ở nhà thành thạo Môn: Tiếng Việt tự học Bài: LUYỆN TẬP ICH - ÊCH I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS cách đọc, cách viết tiếng, từ, câu có có tiếg chứa vần ich - êch 2.Kĩ năng: Rèn cho HS khá,giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo, HS trung bình,yếu đọc đánh vần. Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: sạch sẽ, bạch đàn , cuốn sách Đọc bài vần ach và tìm tiếng có chứa vần ach trong câu Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải tạo thành câu có nghĩa . Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại. Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền ich hay êch : Hướng dẫn HS quan sát tranh , điền vần ich hay êch vào chỗ chấm để có từ có nội dung phù hợp với tranh Làm mẫu 1 tranh Nhận xét , sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần ich , êch thành thạo Xem trước bài ôn tập . Nhận xét giờ học Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm VBT Chị tôi mua chênh chếch Nắng chiếu phích nước sôi Anh ấy chạy về đích đầu tiên Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT diễn kịch , đường ngôi lệch , xích xe. Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Ngày soạn: Ngày 18 tháng 01 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2011 MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu: Ôn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2. Phần cơ bản: Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu. Lần 2: GV chỉ hô nhịp không làm mẫu Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán sự làm mẫu và hô nhịp. Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. Điểm số hàng dọc theo tổ: 8 – 10 phút. hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Lần 1 – 2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4, giáo viên cho học sinh làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần. 3.Phần kết thúc : Tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắm YC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác và biểu diễn giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân. Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn: Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS biết sống tốt bụng, vì người khác sẽ được đền đáp....... *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh II.Chuẩn bị : Tranh phóng to bảng chữ SGK , thác nước. Tranh minh hoạ luyện nói . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết: vở kịch , vui thích, mũi hếch. Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần ich, êch 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa. Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gọi nêu âm cô ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Gọi đọc từ ứng dụng GV theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. Chỉnh sửa , giải thích Hướng dẫn viết từ :thác nước, ích lợi GV nhận xét viết bảng con . 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng". GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện "Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng". . Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ: Nêu câu hỏi gơị ý từng tranh. T1: Nhà kia có anh con út rất ngốc....ẳm con ngỗng về nhà. T2: Anh tạt vào quán trọ.....cả đoàn 7 người kéo nhau về kinh đô. T3: Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ ....sẽ cưới nàng làm vợ. T4: Công chúa nhìn đoàn người....anh cưới công chúa làm vợ. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? 4.Củng cố dặn dò: Học bài cũ xem bài ở nhà.Xem trước bài op, ap Lớp viết bảng con 1 em HS nêu : ac , ich , uc , ăc, ưc, ach , ươc...., Nối tiếp ghép tiếng Đọc cá nhân , nhóm , lớp Toàn lớp viết bảng con 1 em CN 6 em, đồng thanh. CN , nhóm lớp Quan sát từng tranh , lắng nghe và trao đổi câu hỏi tranh theo nhóm 4 Đại diện các nhóm thi kể trước lớp Nhóm khác nhận xét bổ sung. 1 em kể toàn chuyện , lớp lắng nghe , nhận xét bổ sung Nhờ sống tốt bụng , ngốc đã gặp những điều tốt đẹp , được lấy công chúa làm vợ. Thực hiện ở nhà Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 4) , bài 2( cột 1,2, 4),bài 3(cột1 ,3) II.Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK; Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:(Trò chơi) Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 11 + 7 15 + 1 11 + 2 13 + 3 12 + 2 15 + 3 Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Ngày soạn: Ngày 18 tháng 01 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2011 MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: Ôn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác; Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu. Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán sự làm mẫu và hô nhịp. Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. Điểm số hàng dọc theo tổ: 8 – 10 phút. hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Lần 1 – 2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4, giáo viên cho học sinh làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 3.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác và biểu diễn giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân. Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn: Học vần BÀI : OP – AP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc được:op,ap. họp nhóm, múa sạp, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: op,ap, ọp nhóm , múa sạp; Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần op,ap 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng; Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần vần op. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp,đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. c)Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Đọc từ ứng dụng. GV đưa tranh, giải nghĩa từ , rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. So sánh vần op và ap 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh mang sách vở để Giáo viên kiểm tra. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em 3 em 1 em. Toàn lớp viết định hình Luyện viết bảng con HS quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần op, ap. CN 2 em . Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em 2 em so sánh Đọc viết bài ở nhà thành thạo Môn: Toán Bài: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Bài 1a , bài 2( cột 1, 3),bài 3 (phần 1) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. GV HD HS cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).Viết dấu cộng (-). Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Lưu ý HS viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo. 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1, viết 1. Học sinh làm VBT. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh đọc tóm tắt. Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái. Hỏi còn lại mấy cái kẹo? Học sinh làm ở phiếu học tập. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7. Giáo án chiều. ------b&a------ Môn : Tiếng Việt BÀI: NÂNG CAO I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học; Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập III .Đồ dùng dạy học: Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc câu ứng dụng bài 86-87-88 HS viết : nhịp điệu, búp sen. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện viết bài chính tả GV đọc chậm bài thơ. Hà nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn tháp bút Viết thơ lên trời cao. Đọc dò lỗi chính tả. Chấm chữa bài 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.Viết lại những chữ sai chính tả. Học sinh nêu tên bài trước. 3HS đọc bài Lớp viết bài. 3 HS
File đính kèm:
- Giao an lop 1 tuan 20 2 Buoi.doc