Giáo án buổi chiều Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thu Hà
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Cho HS xem chiếc mũ ca lô bằng giấy
Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô.
b.Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Cách tạo tờ giấy hình vuông.
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
Lật H4 ra mặt sau và gấp tương tự -> H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10
*Thực hành gấp
3.Củng cố: Nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
4.Nhận xét, dặn dò:Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau.
èn cho HS có kĩ năng vẽ chính xác các vạch và điền các số trên tia số. 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận II.Chuẩn bị: Thước có chia vạch cm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Bài mới: Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn Cùng HS nhận xét , sửa sai Bài 2: Vẽ bao quanh một chục chấm tròn Hướng dẫn HS đếm đủ một chục con vật rồi dùng bút vẽ bao quanh lại Nhận xét sửa sai Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. 0 ..................3.....................................8................ Hướng dẫn HS điền mỗi số tương ứng với mỗi vạch theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 Hướng dẫn HS đọc các chấm tròn có bao nhiêu chấm Hướng dẫn HS đọc các chấm tròn có bao nhiêu chấm tròn thì điền số tương ứng Củng cố dặn dò: Đọc lại tia số Nhận xét giờ học , Xem bài 11, 12 Nêu yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ , lớp làm VBT Nêu yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ , lớp làm VBT Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm vào VBT 1 HS lên bảng điền Nêu yêu cầu Đếm rồi điền các số tương ứng 1 HS lên bảng điền , lớp làm VBT Đọc các số trên tia số Thực hiện ở nhà Giáo án chiều ------b&a------ Môn: Toán nâng cao Bài: MƯỜI MỘT , MƯỜI HAI I. Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số 11 , 12. Rèn cho HS đọc , viết các số trên thành thạo. Giáo dục HS tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc các số trên tia số Nhận xét , sửa sai 2. Bài mới: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống. Hướng dẫn HS đếm số hình vẽ rối điền số tương ứng Nhận xét sửa sai Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn ( theo mẫu) Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 3: Tô màu 11 ngôi sao và 12 quả táo Hướng dẫn HS đếm số ngôi sao và số quả táo rồi tô màu Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 4: Điền số theo thứ tự vào ô trống 6 1 11 Từ 1 đến 11 Từ 1 đến 12 IV.Củng cố dặn dò: đọc lại các số từ 1 đến 12 Nhận xét giờ học 2 em đọc , lớp đồng thanh Nêu yêu cầu HS làm VBT Nêu yêu cầu Quan sát bài mẫu , làm 2 bài còn lại Nêu yêu cầu Đếm số hình rồi tô màu. Nêu yêu cầu điền các số theo thớ tự từ 1 đến 12 đọc các số từ 1 đến 12 Môn: Thủ công BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kíên thức: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy ; Gấp được mũ ca lô bằng giấy ,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS gấp mũ ca lô thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận *Ghi chú: Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy , mũ cân đối.Các nếp gấp thẳng ,phẳng. II.chuẩn bị: Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.1 tờ giấy màu hình vuông, Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Cho HS xem chiếc mũ ca lô bằng giấy Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô. b.Giáo viên hướng dẫn mẫu: Cách tạo tờ giấy hình vuông. Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và gấp tương tự -> H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10 *Thực hành gấp 3.Củng cố: Nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 4.Nhận xét, dặn dò:Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại 1 học sinh đội mũ ca lô lên đầu. Lớp quan sát và trả lời các câu hỏi. Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh thực hành gấp thử mũ ca lô bằng giấy HS nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Môn: Tiếng Việt Tự học Bài: LUYỆN TẬP UC - ƯC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách đọc, cách viết tiếng, từ, câu có có tiếg chứa vần uc, ưc 2. Kĩ năng:Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần. Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: quả gấc , lắc vòng, màu sắc Đọc bài vần ăc , âc 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải tạo thành câu có nghĩa . Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại. Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền uc , ưc : Hướng dẫn HS quan sát tranh , điền vần uc , ưc vào chỗ chấm để có từ có nội dung phù hợp với tranh Làm mẫu 1 tranh Nhận xét , sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần uc , ưc thành thạo Xem trước bài ôc , uôc ; Nhận xét giờ học Viết bảng con 2 em - Đọc từ ứng dụng: Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm VBT Bố treo trên bục giảng Cô đứng xúc xắc cho bé Mẹ mua bức tranh trên tường Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT Trâu húc nhau , một chục trứng , lọ mực Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Ngày soạn: Ngày 11tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2010 MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức có sự chủ động. Làm quen hai động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 50 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Động tác vươn thở: 2 – 3 lần, 2x4 nhịp Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Chú ý: Nhịp vươn thở chậm, giọng hô kéo dài kết hợp hít thở sâu khi tập động tác. Động tác tay: 2 – 3 lần. Hướng dẫn tương tự như động tác trên. Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi thử vài lần rồi tổ chức chơi thật. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn. GV cùng HS hệ thống bài học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác vươn thở. Học sinh tập thử. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác tay. Học sinh tập thử. Lớp trưởng tổ chức chơi, Giáo viên theo dõi uốn nắn và sữa sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Môn : Tiếng Việt BÀI : ÔC - UÔC I. Mục tiêu: Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc. Đọc được từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi bảng. phân tích vần ôc. Cài. HD đánh vần. Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào? Cài.Phân tích. đánh vần tiếng mộc. Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”. Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học. ĐV tiếng mộc, đọc trơn thợ mộc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, để giới thiệu từ ứng dụng, giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS đọc cá nhân 5 -> 8 em N1 : máy xúc ; N2 : nóng nực HS phân tích. Đánh vần HS trả lời Toàn lớp. CN 1 em. Tiếng mộc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ôc, uôc. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng . Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm Môn : Toán MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM I. Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: viết số 11, 12 Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. a. Giới thiệu số 13: Lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Tất cả có mấy que tính? Ghi bảng : 13. Đọc là : Mười ba -Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải. b. Giới thiệu số 14,15 Tương tự như giới thiệu số 13. 3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b.Viết số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. Bài 2: Quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. Cho học sinh thi làm nhanh ở bảng từ. 3.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh viết : 11 , 12 Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị? Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị? Học sinh nhắc tựa. Có 13 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13. Học sinh làm VBT. 10, 11, 12, 13, 14, 15 10, 11, 12, 13, 14, 15 15, 14, 13, 12, 11, 10 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. đọc lại các số có trên tia số. HS nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15. Ngày soạn: Ngày 11 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2010 Môn: Học vần Bài: IÊC – ƯƠC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Đọc được:iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Xiếc , múa rối, ca nhạc 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần iêc, ươc 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. Tranh minh hoạ luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêc. Lớp cài vần iêc. HD đánh vần vần iêc. Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế nào? Cài tiếng xiếc. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xiếc. Gọi phân tích tiếng xiếc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xiếc. Dùng tranh giới thiệu từ “xiếc”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xiếc, đọc trơn từ xem xiếc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Đọc từ ứng dụng: Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ , rút từ ghi bảng. Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức trang vẽ gì? Bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng sau: Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xiếc, múa rối, ca nhạc”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xiếc, múa rối, ca nhạc”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm các từ tiếp sức: GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : ngọn đuốc; N2 : gốc cây. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần iêc và thanh sắc trên âm iêê. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng xiếc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : iêc bắt đầu bằng iê, ươc bắt đầu bằng ươ. 3 em 1 em. Theo dõi Viết định hình. Viết bảng con Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần iêc, ươc. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con đò và quê hương. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV. Học sinh khác nhận xét. Môn: Toán: Bài: MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). - Biết đọc viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó đều có hai chữ số. Điền được các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên tia số 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết các số 16,17,18,19 thành thạo *Ghi chú: Làm bài 1,2,3,4 II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Các số 13, 14, 15 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết . 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. a. Giới thiệu số 16 GV cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 16 Đọc là : Mười sáu Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19 Tương tự như giới thiệu số 16. Cho HS nhận biết đó là những số có 2 chữ số 3. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19. b.Cho HS viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV hướng dẫn HS quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị? Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc tựa. Có 16 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16. Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số.. Học sinh làm VBT. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19). Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19. Giáo án chiều. ------b&a------ Môn : Tiếng Việt BÀI: NÂNG CAO I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học -Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập III .Đồ dùng dạy học:Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc câu ứng dụng bài 77 - 78 - 79 HS viết : mắc võng, cần trục, đôi guốc 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện viết bài chính tả GV đọc chậm các từ ngữ trong bài : Gốc cây, vỉ thuốc, rau luộc,cái thước, thác nước. Hà Nội có chong chóng Cứ tự quay trong nhà Chẳng cần trời nỗi gió Chẳng cần bạn chạy xa Đọc lại bài, HS dò bài.?chấm chữa. 3.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. 3HS đọc bài Lớp viết bài. 3 HS lên bảng HS viết chính tả vào vở. HS dò bài.? Sửa lỗi bên lề. Viết lại những chữ viết sai. Môn: Tiếng Việt rèn đọc Bài: ÔC - UÔC I.Mục tiêu : Giúp HS hiểu, đọc được một cách chắc chắn các vần ôc, uôc tiếng và câu ứng dụng vừa học Đọc được các từ và câu ứng dụng. Làm được các bài tập ở vở bài tập. Viết đúng theo mẫu ở vở BT. II. Chuẩn bị: Bảng lớp kẻ ô li, HS vở bài tập Tiếng Việt III Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Giới thiệu bài: Bước 1 : Luyện đọc: Yêu cầu HS mở SGK Rèn cho HS yếu đánh vần HS giỏi đọc trơn. Bước 2: Làm bài tập1 Nối: Gọi HS đọc to các từ cần nối . Hướng dẫn nối các từ ở cột trái với cột phải sao cho thích hợp . Ngày nào đi học cây đâm chồi nãy lộc Tàu tốc hành em cũng thuộc bài Mùa xuân chạy rất nhanh - Gọi HS lên bảng nối và đọc lại các từ vừa nối 2/ Điền: ôc hay uôc? - Chú ý đọc kĩ các từ ngữ ở đưới từng bức tranh và quan sát tranh để điền cho thích hợp 3/ Viết: hạt thóc; bản nhạc. GV viết mẫu vừa viết vừa HD cách viết Thu vở chấm,nhận xét Củng cố dặn dò: Về nhà đọc lại bài chuẩn bị tốt bài ôn tập. - Mở sách đọc cá nhân HS yếu đọc vần tiếng - HS khá giỏi đọc từ, câu ứng dụng. - Nêu yêu cầu bài tập, đọc các từ cần nối. - Làm bài vào vở bài tập. Ngày nào đi học cây đâm chồi nãy lộc Tàu tốc hành em cũng thuộc bài Mùa xuân chạy rất nhanh 2 em đọc lại các câu hoàn chỉnh - Quan sát tranh trả lời theo ý mình. - Nhận xét đánh giá. gốc cây; vỉ thuốc; rau luộc. - Một em đọc bài. . Chữ g cao 5 li; chữ đ cao 4 li các con chữ còn lại cao 2 li. Viết vào vở bài tập - Quan sát để viết cho đúng mẫu. Ngày soạn: Ngày 12 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 01năm 2010 Sinh hoạt: SINH HOẠT ĐỘI Môn: Tập viết BÀI : TUỐT LÚA , HẠT THÓC , MÀU SẮC ..... I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Viết đúng các ch
File đính kèm:
- Giao an lop 1 tuan 19 2 Buoi.doc