Địa lý 10 - Chủ đề: địa lý các ngành giao thông vận tải
Câu 1: Hãy trình bày ưu điểm, nhược điểm tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường sắt?
*Ưu điểm
+ Vận chuyển được hàng nặng trên những tuyến đường xa
+ Tốc độ nhanh, giá rẻ, ổn định
*Nhược điểm
+ Vốn đầu tư lớn
+ Chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định
* Tình hình phát triển
+ Tổng chiều dài trên thế giới khoảng 1,2 triệu km.
+ Đầu máy được cải tiến, khổ đường ray ngày càng rộng
+ Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng lên
+ Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các loại hàng hóa ngày càng đa dạng
*Phân bố
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHỦ ĐỀ CTGDPT CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI - Nắm được các ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình giao thông vận tải Biết được tình hình phát triển và phân bố của các ngành địa lý giao thông vận tải Liên hệ với Việt Nam Biết được tác động của nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội đến sự phát triển và phân bố của các ngành địa lý GTVT. Giải thích được sự phân bố của các ngành giao thông vận tải Định hướng năng lực được hình thành: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, hình ảnh, sơ đồ, bảng kiến thức, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. I. CÂU HỎI BÀI TẬP Câu hỏi nhận biết Câu 1: Dựa vào hiểu biết và kiến thức sách giáo khoa, trình bày những ưu, nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường sông *Ưu điểm: - Cước phí rẻ - Chở các hàng nặng, cồng kềnh *Nhược điểm - Tốc độ chậm. - Phụ thuộc vào ĐKTN: Tuyến sông, thời tiết khí hậu, mức nước,.. Câu hỏi thông hiểu Câu1: Tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường biển Đáp án: *Ưu điểm: + Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế. + Khối lượng luân chuyển lớn nhất *Nhược điểm: + Ô nhiễm môi trường biển + Chi phí xây dựng cảng lớn *Tình hình phát triển + Các đội tàu buôn không ngừng tăng + Phát triển mạnh các hàng container + Đào các kênh biển để rút ngắn khoảng cách *Phân bố: + Ở hai bên bờ Đại Tây Dương + Các kênh biển như: Kênh panama, xuy- e, ki-en + Các nước có đội tàu buôn lớn như: Nhật Bản, Hi- Lạp, Pa-na –ma. Câu 2: Việc phát triển ngành hàng không có tác động như thế nào đến môi trường? Đáp án: Các khí thải từ động cơ máy bay là nguyên nhân quan trọng gây thủng tầng ozon, mà hậu quả là làm tăng các bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư da. Câu hỏi vận dụng thấp Câu 1: Hãy cho biết ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu hãng hàng không? Đó là những hãng hàng không nào? Đáp án: + Vietnamerline + Viêtjet + Vasco + Jestar Câu hỏi vận dụng cao Câu 1: Dựa vào bản đồ Thế Giới hãy cho biết ngành GTVT sông, hồ phân bố chủ yếu ở đâu? Đáp án: Hoa Kì, LB Nga, Canada, Châu Âu. Câu hỏi định hướng năng lực Câu 1: Việt Nam có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì để phát triển GTVT đường sông? Đáp án: + Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn. +Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên lượng mưa lớn vì vậy lưu lượng nước dồi dào. Câu 2: Hãy kể tên một số sân bay ở Việt Nam mà em biết? Ở Huế có sân bay nào không? Đáp án: - Tính đến năm 2014 nước ta có 21 sân bay, trong đó có 9 sân bay quốc tế. Có 3 đầu mối chủ yếu là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. - Tỉnh Thừa Thiên Huế có sân bay quốc tế Phú Bài. II. GỢI Ý TỔ CHỨC DẠY HỌC Mức độ nhận thức Kiến thức, kĩ năng PP/KT dạy học Hình thức dạy học Nhận biết Nắm được các ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình giao thông vận tải Sử dụng sơ đồ, hình ảnh, đàm thoại Nhóm, cá nhân, toàn lớp Thông hiểu Biết được tình hình phát triển và phân bố của các ngành địa lý giao thông vận tải Sử dụng bản đồ, hình ảnh. Phương pháp thảo luận, dạy học nêu vấn đề Cá nhân, toàn lớp, nhóm Vận dụng thấp - Liên hệ với Việt Nam - Biết được tác động của nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội đến sự phát triển và phân bố của các ngành địa lý GTVT. - Thảo luận, đàm thoại gợi mở. Cá nhân, toàn lớp Vận dụng cao Giải thích được sự phân bố của các ngành giao thông vận tải Bản đồ. Thảo luận, đàm thoại gợi mở. Cả lớp, cá nhân. Định hướng năng lực Quan sát bản đồ và nhận xét Sử dụng bản đồ, và nhận xét Cả lớp, cá nhân. Tên bài ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Lớp giảng dạy: 10B1 Ngày giảng: Tiết 2 - Thứ 3 ngày 03 tháng 03 năm 2015 GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Bích Huế SVTT: Phan Thị Như Mơ Mục tiêu bài học Kiến thức Nắm được các ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình vận tải. Biết được tình hình phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới. Biết được tác động của nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội đến sự phát triển và phân bố của các ngành địa lý GTVT. Kĩ năng Biết làm việc với bản đồ GTVT thế giới. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông. Vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. Giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, hình ảnh, sơ đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của giáo viên Sách giáo khoa, giáo án, tivi. Bản đồ. Học sinh Vở ghi, sách giáo khoa. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ổn định lớp( 30 giây) Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu 1: Hãy trình bày ưu điểm, nhược điểm tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường sắt? *Ưu điểm + Vận chuyển được hàng nặng trên những tuyến đường xa + Tốc độ nhanh, giá rẻ, ổn định *Nhược điểm + Vốn đầu tư lớn + Chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định * Tình hình phát triển + Tổng chiều dài trên thế giới khoảng 1,2 triệu km. + Đầu máy được cải tiến, khổ đường ray ngày càng rộng + Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng lên + Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các loại hàng hóa ngày càng đa dạng *Phân bố + Đông Bắc Hoa Kỳ, Châu Âu Bài mới Ở tiết học trước cô và các em đã tìm hiểu xong 3 ngành giao thông vận tải là đường sắt, đường ô tô, đường ống, hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu ưu nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của 3 ngành giao thông vận tải còn lại Hoạt động 1: 10 phút Tìm hiểu ngành vận tải đường sông, hồ Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, dạy học nêu vấn đề, suy nghĩ- đàm thoại gợi mở- dạy học- nêu vấn đề- chia sẽ- thuyết trình tích cực. Kỹ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học: Cá nhân, cả lớp Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: Tự tin, phản hồi, lắng nge tích cực, trình bày suy nghĩ. Hoạt động dạy và học Nội dung GV: Cho HS xem một số hình ảnh về GTVT đường sông hồ. CH: Dựa và kiến thức SGK em hãy nêu ngành GTVT đường sông có những ưu và nhược điểm nào? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Nhận xét và rút ra kết luận. CH: Dựa vào kiến thức SGK hãy cho biết, hiện nay ngành GTVT sông hồ phát triển như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét, kết luận CH: Dựa vào bản đồ Thế Giới hãy cho biết ngành GTVT sông, hồ phân bố chủ yếu ở đâu? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Kết luận GV: Việt Nam có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì để phát triển GTVT đường sông? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét và kết luận + Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn. +Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên lượng mưa lớn vì vậy lưu lượng nước dồi dào. GV liên hệ Việt Nam: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung ở một số hệ thống sông chính: + Hệ thống sông Hồng – Thái Bình. + Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai. + Một số sông lớn ở Miền Trung. GV: Cho HS xem một số hình ảnh về GTVT đường sông của Việt Nam. Chuyển ý: Như đã tìm hiểu các ngành giao thông vận tải khác thì ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không có những ưu, nhược điểm nào? Tình hình phát triển và phân bố ra sao? Các em cùng cô tham gia một hoạt động nhóm sau đây: Ngành sông, hồ Ưu điểm Cước phí rẻ Chở các hàng nặng, cồng kềnh Nhược điểm Tốc độ chậm. Phụ thuộc vào ĐKTN: Tuyến sông, thời tiết khí hậu, mức nước,.. Tình hình phát triển Nhiều sông ngòi được cải tạo, nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau Phương tiện được cải tiến, tốc độ tăng Phân bố Hoa Kì, LB Nga, Canada, Châu Âu. Hoạt động 2: 20 phút Tìm hiểu ngành vận tải đường biển và đường hàng không Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, dạy học nêu vấn đề, suy nghĩ- đàm thoại gợi mở- dạy học- nêu vấn đề- chia sẽ- thuyết trình tích cực. Kỹ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học: Nhóm, cá nhân, cả lớp Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: Tự tin, phản hồi, lắng nge tích cực, trình bày suy nghĩ. Hoạt động dạy và học Nội dung GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1: Tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường biển. Nhóm 2: Tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường hàng không. HS: Thảo luận trong thời gian 5-7 phút. Sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp. GV: Nhận xét và phân tích, đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS xem bản đồ một số cảng biển trên thế giới. CH: Tại sao phần lớn các cảng biển trên thế giới lại tập trung phân bố chủ yếu ở 2 bên bờ Đại Tây Dương? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Kết luận Đáp án: Tập trung ở 2 bên bờ Đại Tây Dương vì ở đây có hai trung tâm kinh tế lớn nhất Thế Giới (Tây Âu và Hoa Kỳ). Đây là khu vực có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, nguyên, nhiên liệu lớn. GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh về cảng biển trên Thế Giới GV: Cho HS xem hình ảnh về giao thông đường biển Việt Nam. ( Việt Nam có 3260km đường bờ biển, với nhiều vũng vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.Có các cụm biển, cảng quan trong như Hải Phòng- Cái Lân, Nha Trang, Sài Gòn- Vũng Tàu- Thị Vải.) GV: Cho HS xem một số hình ảnh về cảng biển Việt Nam. CH: Đây là hình ảnh nói về ngành giao thông vận tải nào? Đáp án: Đường hàng không Chuyển ý: Vậy thì ngành giao thông vận tải đường hàng không sẽ có những ưu, nhược điểm gì, tình hình phát triển và phân bố ra sao? Cô và các em cùng tìm hiểu qua phần tiếp theo. GV: Cho HS xem hình ảnh thể hiện ưu điểm của giao thông vận tải đường hàng không. GV: Cho HS xem một số hình ảnh về các sân bay trên thế giới. CH: Việc phát triển ngành hàng không có tác động như thế nào đến môi trường? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Kết luận Đáp án: Các khí thải từ động cơ máy bay là nguyên nhân quan trọng gây thủng tầng ozon, mà hậu quả là làm tăng các bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư da. CH: Trong những tháng cuối của năm 2014 đã có những vụ tai nạn máy bay nghiêm trọng nào? Điều đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của ngành GTVT hàng không không? Đáp án: Vụ tai nạn của MH370 và MH17 CH: Dựa vào bản đồ hãy cho biết ngành GTVT đường hàng không phân bố chủ yếu ở đâu? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Kết luận Đáp án: Hoa Kỳ, Tây Âu, Anh, Pháp, Liên Bang Nga. GV: Vậy ở Việt Nam ngành hàng không phát triển như thế nào? Hãy cho biết ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu hãng hàng không? Đó là những hãng hàng không nào? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Nhận xét và kết luận, sau đó cho HS xem hình ảnh về các hãng hàng không ở Việt Nam Đáp án: + Vietnamerline + Viêtjet + Vasco + Jestar CH: Hãy kể tên một số sân bay ở Việt Nam mà em biết? Ở Huế có sân bay nào không? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Nhận xét và kết luận Đáp án: Tính đến năm 2014 nước ta có 21 sân bay, trong đó có 9 sân bay quốc tế. Có 3 đầu mối chủ yếu là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Tỉnh Thừa Thiên Huế có sân bay quốc tế Phú Bài. GV: Cho học sinh xem hình ảnh một số sân bay ở Việt Nam. Đường biển ( Bảng phản hồi kiến thức ở phần phụ lục) Đường hàng không ( Bảng phản hồi kiến thức ở phần phụ lục) IV. Đánh giá Hoàn thành trò chơi ô chữ sau Câu 1: Đây là một trong 3 nước có hệ thống đường sông, hồ phát triển mạnh ? Đáp án: CANADA Câu 2: Đây là một trong 4 cường quốc hàng không trên thế giới? Đáp án: ANH Câu 3: Chỉ chạy trên những tuyến đường ray cố định là nhược điểm của ngành giao thông vận tải nào? Đáp án: ĐƯỜNG SẮT Câu 4: Đây là nước có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất thế giới? Đáp án: HOA KỲ Câu 5: Sân bay quốc tế của Việt Nam đặt tại Hà Nội có tên gọi là gì? Đáp án: NỘI BÀI Câu 6: “ Đảm đương chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế” là ưu điểm của ngành giao thông vận tải nào? Đáp án: ĐƯỜNG BIỂN Câu hỏi khóa: Đây là điều quan trọng nhất mà chúng ta phải luôn chú ý khi tham gia vào các hoạt động giao thông Đáp án: AN TOÀN V. Tiếp nối Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài, làm bài tập đầy đủ Chuẩn bị tốt nội dung bài mới ( Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào xuy-ê và kênh đào panama) Lưu ý: + CH: Câu hỏi + GV: Giáo viên + HS: Học sinh Rút kinh nghiệm PHỤ LỤC + Phiếu học tập số 1 Đường biển Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Phân bố + Phiếu học tập số 2 Đường hàng không Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Phân bố + Bảng phản hồi kiến thức Đường biển Đường hàng không Ưu điểm + Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế. + Khối lượng luân chuyển lớn nhất + Vận tốc nhanh + Không phụ thuộc vào địa hình Nhược điểm + Ô nhiễm môi trường biển + Chi phí xây dựng cảng lớn + Khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư cao. + Gây ô nhiễm môi trường Tình hình phát triển + Các đội tàu buôn không ngừng tăng + Phát triển mạnh các hàng container + Đào các kênh biển để rút ngắn khoảng cách + Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động + Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn. + Tốc độ ngày càng tăng Phân bố + Ở hai bên bờ Đại Tây Dương + Các kênh biển như: Kênh panama, xuy- e, ki-en + Các nước có đội tàu buôn lớn như: Nhật Bản, Hi- Lạp, Pa-na –ma. + Các cường quốc hàng không: Hoa Kỳ, Anh, Pháp và Liên Bang Nga. +Gần ½ sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kỳ và Tây Âu Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập NGUYỄN THỊ BÍCH HUẾ PHAN THỊ NHƯ MƠ
File đính kèm:
- Bai_37_Dia_li_cac_nganh_giao_thong_van_tai_20150726_031605.doc