Despite - In spite of

Ví dụ:

- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight. Hoặc I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.

Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.

 Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước danh từ.

- I want to go for a run despite this rain. Hoặc I want to go for a run in spite of this rain.

Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.

Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước đại từ.

- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim. Hoặc In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.

Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.

Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước V-ing.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Despite - In spite of, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DESPITE - IN SPITE OF
Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường gặp nhiều cấu trúc khác nhau để chỉ sự tương phản. Ví dụ như: Although, Despite.. Về nghĩa, cách sử dụng linh hoạt các cấu trúc đó không ảnh hưởng đến nghĩa của câu nhưng cách sắp xếp các cấu trúc đó lại hoàn toàn khác nhau về mặt hình thức.
Despite và in spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.
Hoặc
Mary went to the carnival in spite of the rain.
Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của in spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
Despite và in spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession.
Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.
Julie loved Tom because of his football obsession.
Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.
Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ:
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight. Hoặc I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.
 Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I want to go for a run despite this rain. Hoặc I want to go for a run in spite of this rain.
Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.
Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước đại từ.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim. Hoặc In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.
Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước V-ing.
Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs. Hoặc Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.
Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She liked  ice cream despite having sensitive teeth. Hoặc Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.
à Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

File đính kèm:

  • docDESPITE IN SPITE OF.doc