Đề Toán Lớp 4 + 5 (4)

II. Khoanh vào câu trả lời đúng

1. Khối lớp 5 của một trường gồm các lớp 5A, 5B, 5C, 5D đều có sĩ số từ 40 đến 50 học sinh; Trong đợt kiểm tra Toán toàn khối, có 1/7 số học sinh đạt loại giỏi, 1/3 số học sinh đạt loại khá, 1/2 số học sinh đạt loại trung bình, còn lại là học sinh đạt loại yếu. Như vậy, số học sinh yếu có

a) 1 em b) 2 em c) 4 em d) 6 em

2. Cuối học kỳ 1, số học sinh giỏi của lớp 5A bằng 1/4 số học sinh cả lớp, cuối năm học có thêm 4 học sinh giỏi, nên số học sinh giỏi bằng 1/3 số học sinh cả lớp. Như vậy, lớp 5A có

a) 42 học sinh b) 48 học sinh c) 51 học sinh d) 45 học sinh

3. Cuối học kỳ 1, số em đạt học sinh giỏi của lớp 5B bằng 1/7 số học sinh còn lại; Đến cuối năm học, lớp 5B có thêm 2 em nữa đạt học sinh giỏi nên số em đạt học sinh giỏi bằng 1/5 số học sinh còn lại. Như vậy, lớp 5B có

a) 35 em b) 42 em c) 48em d) 54 em e) 52 em

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề Toán Lớp 4 + 5 (4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 34 =
a) 56
b) 34
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Hỗn số 423 viết thành phân số là
a) 123
b) 143
c) 83
d) 314
2. 23 của 18m là
a) 6m
b) 18m
c) 27m
d) 12m
3. Tổng của 38 và 14 là
a) 79 
b) 34
c) 58 
d) 412
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Lớp 5B có 45 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 715 số học sinh cả lớp; Số học sinh khá bằng 58 số học sinh còn lại; Như vậy, lớp 5B có học sinh giỏi
2. Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 giờ, người thứ hai trong 3 giờ, người thứ ba trong 6 giờ. Như vậy, nếu ba người cùng làm việc chung thì sẽ hoàn thành công việc trong giờ
3. Cho 1– [549 + – 7718 ] : 1534 = 0 Số thích hợp điền vào ô trống là 
IV. Nối theo mẫu
1. a) 10 – 916 =
A. 11063
 b) 911 + 38 =
B. 9716
 c) 57 + 49 =
C. 215
 d) 45 – 23 =
D. 535
 e) 5 + 35 =
E. 11788
2. a) 94
A. 610
 b) 152
B. 7510
 c) 1830
C. 41000
 d) 1120
D. 225100
 e) 2500
E. 1100
 g) 4400
G. 55100
ĐỀ SỐ 12
I. Ghi đúng, sai vào ô trống:
1. Một cửa hàng bán lần thứ nhất 12 tấm vải và lần thứ hai bán 13 tấm vải thì tấm vải còn lại 15m. Như vậy tấm vải đó dài
a) 90m
b) 15m
2. Một hình chữ nhật có chiều dài 45m và chiều rộng kém chiều dài 15m. Như vậy hình chữ nhật có chiều rộng là
a) 425m
b) 35m
3. Giá trị của biểu thức 567 – 227 – 117 là
a) 237
b) 457
II. Khoanh vào trước câu trả lời đúng
1. Phân số thập phân trong các phân số 107; 1003; 87200; 3100 là
a) 107
b) 1003
c) 87200
d) 3100
2. Các phân số 12; 23; 34 và 45 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 
a) 12; 23; 34; 45
b) 45; 34; 23; 12
c) 23; 34; 12; 45
d) 45; 23; 34; 12
3. Các phân số 310; 2; 12; 83; 45 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
a) 310; 2; 12; 83; 45
b) 310; 12; 83; 45; 2
c) 310; 12; 45; 2; 83
d) 310; 45; 12; 2; 83
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một bác bán hàng vải, bán làn thứ nhất 15 tấm vải, lần thứ hai bán 47 chỗ vải còn lại, thì tấm vải chỉ còn 12m. Như vậy
a) Tấm vải dài mét
b) Lần thứ nhất người đó bán mét
c) Lần thứ hai người đó bán mét
2. Cuối năm học, lớp 5A có 18 số học sinh loại giỏi, 12 số học sinh đạt loại khá, còn lại là học sinh đạt trung bình, biết số học sinh khá nhiều hơn số học sinh trung bình là 5 em. Như vậy
a) Lớp 5A có học sinh
b) Lớp 5A có học sinh giỏi
c) Lớp 5A có học sinh khá
d) Lớp 5A có học sinh trung bình
IV. Nối theo mẫu
1. a) 710 =
A. 36100
 b) 2001000 =
B. 19100
 c) 925 =
C. 20100
 d) 38200 =
D. 70100
2. a) 1830
A. 113
 b) 6480
B. 127
 c) 5663
C. 14
 d) 3627
D. 89
 e) 4535
E. 45
 g) 25100
G. 35
ĐỀ SỐ 13
I. Ghi đúng sai vào ô trống:
1. Hiệu của 345 và 235 là
a) 15
b) 115
2. Cho 12 + 13 < < 34 + 56 Số tự nhiên thích hợp điền vào ô trống là:
a) 0
b) 1
II. Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
1. Giá trị của biểu thức 85 – 43 : 2 là
a) 135
b) 1615
c) 215
d) 1415
2. Cho 45 : 5 = 15 Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 1
b) 4
c) 5
d) 20
3. Cho 4 phân số 12; 34; 512; 724 Phân số lớn nhất trong bốn phân số đó là
a) 12
b) 34
c) 512
d) 724
III. Viết số thích hợp vào ô trống:
1. Một thửa ruộng năm nay thu hoạch nhiều hơn năm ngoái 30 tạ thóc. Biết 17 số thóc thu hoạch năm ngoái bằng 112 số thóc thu hoạch năm nay. Như vậy năm nay thửa ruộng đó thu hoạch được tạ thóc.
2. Ba nhóm thợ làm chung một công việc; Nhóm thứ nhất làm được 16 công việc, nhóm thứ hai làm được 310 công việc, nhóm thứ ba làm được 415 công việc. Như vậy 
a) Cả ba nhóm làm được công việc
b) Còn lại công việc
3. Một nhóm thợ sửa điện, ngày đầu sửa được 25km đường dây điện, ngày sau sửa được ít hơn ngày đầu 15km đường dây điện. Như vậy, cả hai ngày nhóm thợ điện sửa được km đường dây điện.
IV. Nối theo mẫu
1. a) 112 x 113 =
A. 1221
 b) 223 – 147 =
B. 159
 c) 217 x 145 =
C. 256
 d) 312 : 214 =
D. 367
2. a) 214 + 312 =
A. 1521
 b) 513 – 216 =
B. 14
 c) 223 x 514 =
C. 316
 d) 114 : 134=
D. 534
ĐỀ SỐ 14
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Cho 23 + 34 < <43 + 45 số thích hợp điền vào ô trống là
a) 2
b) 1
2. Thương 67 và 52 là
a) 157
b) 1235
3. Giá trị của biểu thức 423 + 234 x 7311 là
a) 2423
b) 533133
II. Khoanh vào chữ có câu trả lời đúng
1. Cho 78 = 1 – Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 18
b) 28
c) 58
d) 78
2. Cho 34 = 12 Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 8
b) 9
c) 3
d) 11
3. Hiệu của 14 và 112 là
a) 18
b) 412
c) 13
d) 212
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một người đi bộ mỗi giờ đi được 92km. Như vậy
a) Sau 2 giờ người đó đi được km
b) Sau 23giờ người đó đi được km
2. Cho 1 – [234 + – 123] :345 = 0 Số thích hợp điền vào ô trống là
IV. Nối theo mẫu
1. a) 13 + 15 =
A. 4635
 b) 85 – 27 =
B. 89
 c) 29 x 4 =
C. 1021
 d) 23 : 75 =
D. 815
2. a) Số thích hợp điền vào ô trống để – 12 = 15 là
A. 23
 b) Số thích hợp điền vào ô trống để 6 : =12 là
B. 56
 c) Số thích hợp điền vào ô trống để + 15 = 910 là
C. 12
 d) Số thích hợp điền vào ô trống để 4 x =83 là
D. 710
ĐỀ SỐ 15
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. a) 34<912
b) 34=912
2. a) 4 : 78 = 72
b) 4 : 78 = 327
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Tổng của 36 và 26 là
a) 512
b) 610
c) 56
d) 1
2. Cho 15 – 115 = Số thích hợp điền vào ô trống là	
a) 0
b) 1415
c) 141315
d) 141415
3. Cho 14 + 116 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 220
b) 120
c) 516
d) 216
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Cho 3 – [538 + – 7524] : 1623 = 2 Số thích hợp điền vào ô trống là 
2. Người ta lấy ra ở một kho chứa đầy thóc, lần đầu lấy 47 số thóc trong kho, lần thứ hai lấy ra ít hơn lần đầu 15 số thóc trong kho, số thóc còn lại trong kho là 24 tấn. Như vậy, kho thóc chứa tấn
3. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 53 chiều rộng, chiều rộng kém chiều dài 24m. 13 diện tích khu đất để trồng khoai, 14 diện tích khu đất để trồng đỗ, phần đất còn lại trồng lạc. Như vậy diện tích trồng lạc m2
IV. Nối theo mẫu
1. a) 56 của 18 là
A. 25 
 b) 18 của 80 là
B. 968 
 c) 57 của 35 là
C. 6 
 d) 121125 của 1000 là
D. 15 
 e) 29 của 27 là
E. 5 
2. a) Số thích hợp điền vào ô trống để x 37 = 23 là
A. 13160
 b) Số thích hợp điền vào ô trống để : 811 = 113 là
B. 117133
 c) Số thích hợp điền vào ô trống để 47 x – 23 = 15 là
C. 135
 d) Số thích hợp điền vào ô trống để 16 + 57 : = 4 5 là
D. 223
 e) Số thích hợp điền vào ô trống để 25 : = 1 4 là
E. 159
ĐỀ SỐ 16
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Giá trị của biểu thức 1x2+2x4+3x6+4x8+5x103x4+6x8+9x12+12x16+15x20 là
a) 14
b) 16
2. a) 23 + 13 : X = 1
 1 : X = 1
 X = 1:1
 X = 1
b) 23 + 13 : X = 1
 13 : X = 1 – 23 ↔ 13 : X = 13: 13
 X = 13: 13 ↔ X = 1
3. Một khay đựng 4 quả chuối, 1 quả táo và 1 quả cam; Mỗi quả táo nặng 18kg, mỗi quả cam nặng 13kg và mỗi quả chuối nặng 110kg. Như vậy khối lượng các quả trong khay là
a) 103120 kg
b) 67120kg
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cho bốn phân số 14; 25; 57; 58 phân số lớn nhất trong bốn phân số đó là
a) 14
b) 57
c) 25
d) 58
2. Cho 25 + 415 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 23
b) 25
c) 615
d) 620
3. Cho 15 + 310 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 45
b) 12
c) 410
d) 415
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một thửa ruộng trồng ngô, khoai, đỗ; Ngô trồng 12 diện tích thửa ruộng, khoai trồng kém ngô 12 diện tích thửa ruộng. Như vậy đỗ trồng diện tích thửa ruộng
2. Một người đem bán táo; Lần thứ nhất bán 12 số táo, lần thứ hai bán hơn lần thứ nhất 12 số táo, lần thứ ba bán bằng nửa số táo đã bán hai lần đầu. Như vậy lần thứ ba người đó bán được số táo
IV. Nối theo mẫu
1. a) 738 – [235 + 438] =
A. 327
b) [1335 + 434] – 835 =
B. 858
c) 1114 – [257 + 514] =
C. 2221
d) [8511 + 358] – 3511 =
D. 934
e) 737 – 513 =
E. 25
2. a) Số thích hợp điền vào ô trống để x 23 = 910 là
A. 3
 b) Số thích hợp điền vào ô trống để 25 x = 1 là
B. 2235
 c) Số thích hợp điền vào ô trống để x 114 = 334 là
C. 212
 d) Số thích hợp điền vào ô trống để 236 x = 517 là
D. 1720
ĐỀ SỐ 17
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. a) 835 – 512 = (8 – 5) – (35 – 12) = 3 – 110 = 2910 = 2910
 b) 835 – 512 = (8 – 5) + (35 – 12) = 3 + 110 = 3110
2. Giá trị của biểu thức 2x4+2x4x8+4x8x16+8x116x323x4+2x6x8+4x12x16+8x24x32 là
a) 23
b) 1627
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Phân số bằng phân số 410 là
a) 612
b) 28
c) 14
d) 25
2. Phân số 14 bằng phân số
a) 18
b) 34
c) 28
d) 44
3. Phân số lớn nhất trong 4 phân số 69; 16; 512; 13 là
a) 69
b) 16
c) 512
d) 13
III. Viết dấu hoặc số thích hợp vào ô trống
1. Hai người thợ nhận chung một công việc định làm trong 8 ngày thì xong, nhưng sau 5 ngày cùng làm người thứ nhất bận không tiếp được nữa, một mình người thứ hai phải làm trong 9 ngày mới xong phần công việc còn lại. Như vậy
a) Người thứ nhất làm một mình xong công việc trong ngày
b) Người thứ hai làm một mình xong công việc trong ngày
2. a) Phân số 657 viết dưới dạng hỗn số là
b) Phân số 403 viết dưới dạng hỗn số là
c) Phân số 22111 viết dưới dạng hỗn số là
d) Hỗn số 714 viết dưới dạng phân số là
e) Hỗn số 1725 viết dưới dạng phân số là
3. Mẹ đi chợ mua cá hết 15 số tiền mang đi, mua thịt hết 12 số tiền mang đi, mua rau hết 110 số tiền mua cá và thịt, mẹ còn lại đúng 11.500 đồng. Như vậy mẹ mang đi chợ đồng
IV. Nối theo mẫu
1. a) 85 của 57 là
A. 101135
b) 27 của 1415 là
B. 4109154
c) 257 của 345 là
C. 415 
d) 2711 của 12228 là
D. 117
2. a) 34 : 57 =
A. 712 x 85
 b) 65 : 37 =
B. 79 x 157
 c) 712 : 58 =
C. 34 x 75
 d) 79 : 715 =
D. 65 x 73
ĐỀ SỐ 18
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Một người bán trứng lần thứ nhất bán 15 số trứng, lần thứ hai bán 47 số trứng còn lại thì trong rổ còn 24 quả trứng. Như vậy người đó đưa đi bán
a) 105 quả
b) 70 quả
2. Tất cả các phân số bằng phân số 1527 mà tử số và mẫu số đều là số có hai chữ số là
a) 1018; 1527; 2036; 2545; 3054; 3563; 4072; 4581; 5090; 5599
b) 3054; 4581
 3. Các phân số 45; 34; 12; 23 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 12; 23; 34; 45
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cho [425 + 237] + [547 – 225] = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 10
b) 8
c) 6
d) 9
e) 5
2. Phân số có giá trị bằng 450700, có hiệu của mẫu số và tử số bằng 25 là
a) 1439
b) 2550
c) 1742
d) 4570
3. Cho phân số 45121 để được phân số 37 thì phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đã cho số
a) 11
b) 12
c) 4
d) 10
4. Phân số có mẫu số bằng 10, lớn hơn 712 và nhỏ hơn 812 là
a) 410
b) 510
c) 610
d) 710
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Trung bình cộng của hai phân số bằng 1228, hiệu của chúng bằng 17 . Như vậy hai phân số đó là và 
2. Cho 121 x 22 + 122 x 23 +  + 129 x 30 = Số thích hợp điền vào ô trống là 
 IV. Nối theo mẫu
1. a) 12 gấp 118 là
A. 2 lần
 b) 13 gấp 118 là
B. 3 lần
 c) 16 gấp 118 là
C. 9 lần
 d) 19 gấp 118 là
D. 6 lần
ĐỀ SỐ 19
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Cửa hàng có một tấm vải hoa dài 35m; Lần đầu cửa hàng bán được 37 tấm vải đó, lần sau bán tiếp 25 số vải hoa còn lại. Như vậy sau hai lần bán tấm vải hoa còn lại 
a) 6 mét
b) 12 mét
2. Giá trị của biểu thức 211 x 13 + 213 x 15 + 215 x 17 +  + 297 x 99 bằng
a) 1699
b) 899
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Phân số có tử số bằng 2, lớn hơn 18 và nhỏ hơn 17 là
a) 216
b) 26
c) 215
d) 214
2. Cho [256 – 135] : [34 + 12 – 16] = 
Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 1465
b) 91360
c) 25
d) 2165
3. Cho hai phân số 19961997 và 19971998, phân số 19971998 lớn hơn phân số 19961997 là
a) 11997 x 1998
b) 11998 
c) 11997 
d) 21997 x 1998
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Cho 130 + 142 + 156 + 172 + 190 + 1110 + 1132 = 
Số thích hợp điền vào ô trống là 
2. Cho (6 : 35 – 116 x 67) : (415 x 1011 + 5211) = 
Số thích hợp điền vào ô trống là
3. Một người bán vải, lần đầu bán được 13 tấm vải, lần sau bán được số vải bằng 25 số vải đã bán ở lần đầu. Như vậy sau hai lần bán người đó còn lại tấm vải 
IV. Nối theo mẫu
1. a) Số thích hợp điền vào ô trống để 15< < 14 là
A. 512
b) Số thích hợp điền vào ô trống để 34< < 1 là
B. 724
c) Số thích hợp điền vào ô trống để 13< < 12 là
C. 78
d) Số thích hợp điền vào ô trống để 14 < < 13 là
D. 1360
2. a) 2233=
A. 123123124124
b) 1213=
B. 1
c) 123124=
C. 2325
d) 45 x 16 –1745 x 15+28=
D. 12121313
e) 232323252525=
E. 23
ĐỀ SỐ 20
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Một bể chứa đầy nước, người ta múc ra hai lần, mỗi lần 15 lít thì trong bể còn lại 910 bể nước. Như vậy, dung tích của bể là
a) 300 lít
b) 150 lít 
2. Giá trị của biểu thức 47 : (25 x 47) là
a) 212
b) 4049
3. Người ta đóng 228 lít nước khoáng vào loại chai 34 lít. Như vậy người ta đóng được
a) 171 chai
b) 304 chai
II. Khoanh vào câu trả lời đúng
1. 527 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 107
b) 357
c) 377
d) 737
2. 37 + 14 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 328
b) 1928
c) 311
d) 411
3. (103 – 52) : 512 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 512
b) 56
c) 1
d) 2
4. [13 – 16] : [13 + 16] = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 16
b) 13
c) 12
d) 2
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một người bán dừa, lần thứ nhất bán 14 số dừa, lần thứ hai bán số dừa còn lại thì được 150 quả. Như vậy, người đó đem bán quả dừa
2. Một người lái xe trước khi đi thấy chỉ còn 35 thùng xăng, sợ không đủ người đó mua thêm 15 lít xăng nữa, khi về tới nhà anh ta thấy chỉ còn 310 thùng xăng và tính ra xe đã tiêu thụ hết 30 lít xăng trong chuyến đi đó. Như vậy, thùng xăng của xe đó chứa được lít xăng
IV. Nối theo mẫu
a) 15 của 30 là
A. 635
b) 35 của 30 là
B. 1235
c) 15 của 67 là 
C. 18
d) 25 của 67 là
D. 6
ĐỀ SỐ 21
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là 27m2, chiều dài là 23m. Như vậy tấm bìa có chu vi là
 a) 2421 m
b) 1221 m
2. a) 59 + 23 = 5+29+3 = 712
 b) 59 + 23 = 59 + 69 = 119 = 129
 c) 59 + 23 = 5+29 x 3 = 727
 d) 59 + 23 = 5 x 29 + 3 = 1012
II. Khoanh vào câu trả lời đúng
1. Khối lớp 5 của một trường gồm các lớp 5A, 5B, 5C, 5D đều có sĩ số từ 40 đến 50 học sinh; Trong đợt kiểm tra Toán toàn khối, có 17 số học sinh đạt loại giỏi, 13 số học sinh đạt loại khá, 12 số học sinh đạt loại trung bình, còn lại là học sinh đạt loại yếu. Như vậy, số học sinh yếu có
a) 1 em
b) 2 em
c) 4 em
d) 6 em
2. Cuối học kỳ 1, số học sinh giỏi của lớp 5A bằng 14 số học sinh cả lớp, cuối năm học có thêm 4 học sinh giỏi, nên số học sinh giỏi bằng 13 số học sinh cả lớp. Như vậy, lớp 5A có
a) 42 học sinh
b) 48 học sinh
c) 51 học sinh
d) 45 học sinh
3. Cuối học kỳ 1, số em đạt học sinh giỏi của lớp 5B bằng 17 số học sinh còn lại; Đến cuối năm học, lớp 5B có thêm 2 em nữa đạt học sinh giỏi nên số em đạt học sinh giỏi bằng 15 số học sinh còn lại. Như vậy, lớp 5B có
a) 35 em
b) 42 em
c) 48em
d) 54 em
e) 52 em
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Hai anh em đi mua sách hết 112.000 đồng, biết 35 số tiền sách của em bằng 13 số tiền sách của anh. Như vậy, 
a) Anh mua sách hết đồng 
b) Em mua sách hết đồng
2. Một người đi từ A đến B hết 7 giờ, một người đi từ B đến A hết 5 giờ; Nếu hai người khởỉ hành cùng một lúc, một từ A và một từ B thì họ sẽ gặp nhau sau giờ
3. Ba người thợ nhận chung một công việc; Nếu người thứ nhất làm một mình thì sau 10 giờ sẽ xong công việc đó, nếu người thứ hai làm một mình thì phải 12 giờ mới xong, nếu người thứ ba làm một mình thì 15 giờ mới xong. Như vậy, cả ba người cùng làm thì xong công việc sau giờ
IV. Nối theo mẫu
1. a) 29 của 27 là
A. 2435
 b) 45 của 25 là
B. 20
 c) 35 của 67 là
C. 6
 d) 45 của 67 là
D. 1835
2. a) Chu vi hình chữ nhật có diện tích 35m2 
 và có chiều rộng 34m là 
A. 2m
 b) Chu vi hình vuông có cạnh 12m là
B. 120m2
 c) Diện tích của hình chữ nhật có nửa 
 chu vi là 35m và chiều dài 12m là
C. 49m2
 d) Diện tích của hình vuông có cạnh 23m là
D. 3110m
ĐỀ SỐ 22
I. Ghi đúng, sai vào ô trống:
1. a) 56 + 13 = 5+16+3 = 69 = 23
 b) 56 x 13 = 5 x 16 x 3 = 518
 c) 56 – 13 = 5 –16 –3 = 43 = 113
 d) 56 – 13 = 13 x 56 = 1 x 53 x 6 = 518
2. Cho 25 x 4 + = 225
a) 45
b) 2
3. Cho 25 x 12 + 13 = Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 815
b) 13
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Trong tuần học tốt, lớp 5A đã đạt được số điểm 10 như sau: Số điểm 10 của tổ 1 bằng 13 tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, số điểm 10 của tổ 2 bằng 14 tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, số điểm 10 của tổ 3 bằng 15 tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, còn tổ 4 có 46 điểm 10. Như vậy, lớp 5A đã đạt được
a) 106 điểm 10
b) 120 điểm 10
c) 166 điểm 10
d) 132 điểm 10
2. Một cửa hàng nhận về 60 lít dầu; Buổi sáng cửa hàng bán được 512 số lít dầu đó. Như vậy cửa hàng còn lại
a) 5 lít
b) 12 lít
c) 35 lít
d) 25 lít
3. Trong một cuộc chạy thi, Hoa chạy 15km, Lan chạy 110km, Huệ chạy 25km. Như vậy, cả ba đã chạy được
a) 35km
b) 710km
c) 45km
d) 410km
4. Ba gói đường có khối lượng lần lượt là 12kg, 14kg và 18kg. Như vậy, cả ba gói đường đó nặng
a) 314kg
b) 58kg
c) 78kg
d) 34kg
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Cho 56 = 3 + 16 Số thích hợp điền vào ô trống là
2. Phân số nhỏ nhất trong năm phân số 512; 23; 16; 12; 34 là
IV. Nối theo mẫu
a) Số thích hợp điền vào ô trống để 2638 + = 30 là
A. 818
b) Số thích hợp điền vào ô trống để – 689 = 116 là
B. 112
c) Số thích hợp điền vào ô trống để 978 – = 838 là
C. 35
d) Số thích hợp điền vào ô trống để 12: = 201 là
D. 358
ĐỀ SỐ 23
I. Ghi đúng, sai vào ô trống:
1. Một người mang tiền đi chợ, lần đầu người đó đã tiêu 13 số tiền mang đi, rồi lại tiêu tiếp 15 số tiền mang đi. Như vậy, người đó đã tiêu hết 
a) 815 số tiền mang đi
b) 215 số tiền mang đi
2. Một chai nước nặng 56kg, chai không nặng 14kg. Như vậy, lượng nước trong chai cân nặng
a) 1312kg
b) 712kg
3. Một hình vuông có cạnh 34m. Chu vi hình vuông là
a) 916m
b) 3m
II. Khoanh vào trước câu trả lời đúng
1. Hoa có 20 con tem, Hoa tặng cho Lan 12 số tem đó. Như vậy, Hoa đã tặng Lan 
a) 2 con tem
b) 18 con tem
c) 8 con tem
d) 10 con tem
2. Đoạn dây thứ nhất dài 14m, đoạn dây thứ hai dài 12m. Như vậy, đoạn dây thứ hai dài hơn đoạn dây thứ nhất là 
a) 12m
b) 14m
c) 34m
d) 16m
3. Chị Huệ đợi xe buýt hết 14 giờ, chị vào thư viện hết 58 giờ. Như vậy, chị Huệ đợi xe buýt và vào thư viện hết 
a) 12 giờ
b) 38 giờ
c) 68 giờ
d) 78 giờ
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Cho 23 = +78+7 Số thích hợp điền vào ô trống là 
2. Cho 46 = +53+9 Số thích hợp điền vào ô trống là 
IV. Nối theo mẫu
1. a) 657 =
A. 223986
 b) 2403 =
B. 20111
 c) 22111 =
C. 1313
 d) 1995986 =
D. 927
2. a) 714 =
A. 897
 b) 1257 =
B. 875
 c) 1725 =
C. 563
 d) 1823 =
D. 294
ĐỀ SỐ 24
I. Ghi đúng sai vào ô trống:
1. Cho 35 x = 310 Số thích hợp điền vào ô trống là
a) 12
b) 2
2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 34m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Như vậy, chu vi hình chữ nhật là 
a) 214m
b) 412m
3. Một người đã tiêu 18 số lương hàng tháng về thuê nhà, 23 số lương tháng về ăn uống. như vậy, người đó đã tiêu hết
a) 1924 số tháng lương
b) 311 số tháng lương
II. Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
1. Hoa sưu tầm được một số con tem, Hoa tặng cho bạn 14 số con tem đó. Như vậy, Hoa còn lại 
a) 18 số tem
b) 14 số tem
c) 34 số tem
d) 12 số tem
2. Một miếng tôn hình chữ nhật có chiều dài là 34m, chiều rộng là 58m. Như vậy, miếng tôn đó có chiều dài hơn chiều rộng là
a) 23m
b) 1112m
c) 812m
d) 18m
3. Một người bán dầu hỏa, lần thứ nhất bán 18 số lít dầu, lần thứ hai bán hơn lần thứ nhất 58 số lít dầu. Như vậy, cả hai lần người đó bán được 
a) 48 số lít dầu
b) 58 số lít dầu
c) 68 số lít dầu
d) 78 số lít dầu
III. Viết số thích hợp vào ô trống:
1. Cho 34 = +64+8 Số thích hợp điền vào ô trống là 
2. Bốn bạn học sinh chung nhau mua một quả bóng; Bạn Hồng góp 15 tổng số tiền, bạn Hải góp 15 tổng số tiền mà các bạn đã góp, bạn Bá góp 17 số tiền mà các bạn đã góp, bạn Quý góp 30.500 đồng. Như vậy, giá tiền của quả bóng là đồng 
3. Đường xe lửa Hà Nội – Hải Dương dài 57km và bằng 1934 đường xe lửa Hà Nội – Hải Phòng. Như vậy, đường xe lửa Hà Nội – Hải Phòng dài km 
IV. Nối theo mẫu
a) 11 x 2 + 12 x 3 + 13 x 4 + 14 x 5 +  +149 x 50 =
A. 2551
b) 11 x 3

File đính kèm:

  • docToan_lop_45.doc
Giáo án liên quan