Đề thi vào lớp 10 THPTchuyên năm học 2010 - 2011 môn: Lịch Sử
LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10 điểm).
Câu 1: (2 điểm)Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2: (4 điểm)Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Cho biết những nguyên nhân dẫn tới sự phát triển đó ? Theo em, nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
Câu 3: (4 điểm):Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc của các nước Mĩ La - tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những thành tựu, khó khăn của các nước này trong thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước (đến năm 2000).
II. LỊCH SỬ VIỆT NAM (10 điểm).
Câu 4: (5 điểm)Nêu chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng và Mặt trận Việt Minh. Ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?
và Cộng hồ liên bang Nga từ năm 1950 đến nay. Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trị của Việt Nam trong tổ chức này ? Câu 4 ( 2 điểm ) Hãy hồn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Nước Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan Pháp trao trả độc lập cho Campuchia Thái Lan gia nhập khối SEATO Thành lập Liên bang Malaixia Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập Thành lập nước Cộng hịa Bănglađet Nước Cộng hịa nhân dân Angơla thành lập SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008 HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN LỊCH SỬ Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật Bản cĩ gì giống nhau và khác nhau ? a. Giống nhau: 2 điểm - Đồng minh của Mĩ: (0,5đ) + Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đơng Dương, An-giê-ri(0,5đ) + Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đơng. Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ) - Đều cĩ sự điều chỉnh: (0,5đ) b. Khác nhau: 5 điểm - Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ) - Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ cĩ Pháp là nước cĩ chính sách đối ngoại tương đối độc lập. Năm 1958, tướng Đờ Gơn lên làm Tổng thống của nền Cộng hồ thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xơ và các nước Đơng Âu. Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ) - Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. (0,5đ) - Pháp chú ý mở rộng quan hệ khơng chỉ với các nước tư bản phát triển mà cịn với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước Đơng Âu và Liên Xơ cũ. (0,5đ) - Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình: (0,5đ) +. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hố quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ) +. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ) +. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu-cư-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đơng Nam Á.(0,5đ) +. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng Đơng Nam Á.(0,5đ) c. Diễn đạt tốt và cĩ ý sáng tạo : 0,5đ Câu 2 ( 5 điểm ) Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ và Cộng hồ liên bang Nga từ năm 1950 đến nay: - Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ là quan hệ hữu nghị, gĩp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xơ kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xơ - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xơ cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khơi phục và phát triển kinh tế. (1đ) - Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên giới Xơ - Trung. Từ đĩ, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ) - Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hố quan hệ với Liên Xơ.(1đ) - Năm 1994, Cộng hồ liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu - Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khơi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ) - Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hồ liên bang Nga tập trận chung. (0,5đ) - Diễn đạt tốt và cĩ ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trị của Việt Nam trong tổ chức này ? Ra đời: 2 điểm - ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ) - 5 nước sáng lập: Inđơnênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ) - Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hồ bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng đồng hùng mạnh(0,5đ) Phát triển: 2 điểm - 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ) - 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ) - 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ) - 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ) Vai trị của Việt Nam: 1 điểm - Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ) - Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trị của Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ) Diễn đạt tốt và cĩ ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm ) Thời gian Sự kiện 2.12.1975 Nước Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập 1949 Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan 9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia 9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO 1963 Thành lập Liên bang Malaixia 1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập 3.1971 Thành lập nước Cộng hịa Bănglađet 11.1975 Nước Cộng hịa nhân dân Angơla thành lập SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 Mơn thi: Lịch sử Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2006 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (4 điểm) Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phĩng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 2 (6 điểm) Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Câu 3 (8 điểm) Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể. Câu 4 (2 điểm) Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : Cải cách. Cách mạng xã hội. KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN LỊCH SỬ Câu 1 ( 4 điểm ): Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phĩng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ Dẫn chứng : 0,75đ - 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, Hồng Diệu - 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tơn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng - 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản. 0,5đ Hồn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu dân chủ tư sản tác động vào Việt Nam. 0,25đ Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần 1, một bộ phận nơng dân phá sản trở thành cơng nhân, xuất hiện mầm mống đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một đơng, sĩ phu Nho học cĩ nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị0,25đ - Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới: + Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đơng du, Việt Nam Quang phục hội0,25đ + Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ; Đơng Kinh nghĩa thục : Lương Văn Can 0,25đ Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Khơng chỉ cĩ nơng dân mà cĩ cả tư sản, tiểu tư sản, cơng nhân. 0,25đ Lãnh đạo : Sĩ phu cĩ nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngồi. 0,25đ Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang cĩ từ thời kì trước, đã xuất hiện nhiều hình thức mới như lập hội yêu nước, mở trường học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ Lưu ý : Cĩ ý sáng tạo : 0,25đ Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 2 ( 6 điểm ): Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo. - Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. 0,5đ - Nhiệm vụ của cách mạng : + Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ cơng nơng binh ; tổ chức quân đội cơng nơng, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất 1đ + Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đĩ độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đĩ, khơng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. 1đ - Lực lượng cách mạng : + Lực lượng cách mạng là cơng nơng, tiểu tư sản, trí thức. Cịn phú nơng, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vơ sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam... 1 đ + Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đồn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hồn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá khơng đúng vai trị cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ. 1đ - Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaĩ điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã khơng chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 0,5đ - Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941. 0,5đ - Lưu ý : + Cĩ ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 3 ( 8 điểm ): a. Cĩ thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay như sau : Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu những năm 70 đến 1991 và sau 1991 đến nay. 0,5đ b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể : - 1945-nửa đầu những năm 70 : + Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xơ và Mĩ đứng đầu mỗi cực. 0,5đ + CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu cĩ ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển của thế giới. 0,5đ + Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài chính 0,5đ + Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hồn tồn0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra tồn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật như thế nào là một nhân tố cĩ ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia0,5đ Nửa sau những năm 70 đến 1991 ; + Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ + CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ + Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. 0,5đ Từ sau 1991 đến nay : + Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội. 0,5đ + Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia đang ra sức vươn lên để cĩ được một vị thế cĩ lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ + Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế và mở rộng hợp tác0,5đ + Tồn cầu hĩa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng trước những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt. 0,5đ + Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố Những học thuyết đơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, địn đánh phủ đầu, tấn cơng trước của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn định0,5đ - Lưu ý : + Cĩ ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ : Câu 4 ( 2 điểm ): Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : Cải cách Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà khơng đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. 0,5đ Cĩ nhiều loại cải cách: Cải cách tồn diện như ở nước ta hiện nay, cải cách một số mặt như cải cách của Hồ Quý Ly0,5đ Cách mạng xã hội - Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ - Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp năm 17890,5đ SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007 Mơn thi: Lịch sử Ngày thi: 15 . 11. 2006 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) : Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Câu 2 ( 10 điểm ) : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược tồn cầu” như thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đĩ. Câu 3 ( 2 điểm ) : Hãy hồn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Cộng hịa Liên bang Nam Tư ra đời Nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập Nước Cộng hịa ấn Độ chính thức thành lập Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức Nước Cộng hịa nhân dân Angơla chính thức thành lập Phnơm Pênh được giải phĩng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲTHI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007 HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN : LỊCH SỬ Câu 1 ( 8 điểm ) : Tình hình châu Phi và khu vực Mĩ la-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đén nay: Phong trào giải phĩng dân tộc: Giống nhau: Các nước đều tuyên bố độc lập. 1đ Khác nhau: + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là thuộc địa kiểu cũ. 0,5đ + Lãnh đạo: Giai cấp vơ sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vơ sản châu Phi. Đảng cộng sản Cu ba cĩ vai trị lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh. Giai cấp vơ sản châu Phi chưa trưởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phĩng dân tộc ở châu Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp tư sản dân tộc (trừ một số nước Bắc Phi và Nam Phi đã cĩ Đảng cộng sản nhưng lại khơng nắm được quyền lãnh đạo cách mạng). 1đ + Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi. 0,5đ + Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ, giành, bảo vệ độc lập và củng cố độc lập, cịn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân dân chủ yếu là chống thực dân phương Tây để giành độc lập. 0,5đ + Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phĩng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh cĩ các hình thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngược lại, phong trào giải phĩng dân tộc ở châu Phi cĩ đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh chính trị hợp pháp là chủ yếu, thương lượng với các nước phương Tây để được cơng nhận độc lập. 1đ Cơng cuộc xây dựng đất nước: - Giống nhau: Đã đạt được một số thành tựu nhưng khĩ khăn về kinh tế, xã hội cịn trầm trọng. 1đ + Châu Phi đang đứng trước nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ vét bĩc lột của các cường quốc phương Tây; Nợ nước ngồi, đĩi rét, bệnh tật và mù chữ; Sự bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái0,5đ + Tình hình kinh tế của nhiều nước Phi,Mĩ la-tinh cịn gặp khơng ít khĩ khăn, mâu thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát triển kinh tế. 0,5đ - Khác nhau: Thành tựu đạt được của châu Phi cịn nhỏ bé. Thành tựu đạt được của khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nước đã trở thành các nước cơng nghiệp mới (NICs) như Bra-xin, Ác-hen-ti na, Mê-hi-cơ.0,5đ Lưu ý: + Cĩ ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 2 ( 10 điểm ) : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược tồn cầu” như sau: - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. 0,5đ + Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cơng nhân0,5đ + Khống chế , nơ dịch các nước đồng minh của Mĩ. 0,5đ - Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực). 0,5đ - Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể: +1947: Học thuyết Tru-man và chiến lược “ngăn chặn” bị phá sản. 0,5đ +1953: Học thuyết Ai-xen-hao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay) quân phiệt hĩa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đơng Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đơng năm 1957. 0,5đ + 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt” 0,5đ + 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” phá sản ở Việt Nam. 0,5đ + 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang... 0,5đ + 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc0,5đ + 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách cứng rắn0,5đ Nhận xét: - Thất bại: + Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. 0,5đ + Vụ khủng bố 11-9-2001. 0,5đ - Thành cơng: + Gĩp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xơ và Đơng Âu. 0,5đ + Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991). 0,5đ c. Lưu ý: + Cĩ ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 3 ( 8 ý x 0,25đ = 2 điểm ) : Thời gian Sự kiện 29-11-1945 Cộng hịa Liên bang Nam Tư ra đời 1-10-1949 Nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập 26-1-1950 Nước Cộng hịa ấn Độ chính thức thành lập 1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ 1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức 11-11-1975 Nước Cộng hịa nhân dân Angơla chính thức thành lập 7-1-1979 Phnơm Pênh được giải phĩng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. 1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005 - 2006 Mơn thi: Lịch sử Ngày thi: 20 tháng 12 năm 2005 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đĩ? Theo em, cĩ thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào cơng nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 cĩ đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nơng thơn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đơ thị để khi cĩ thời cơ thì phát động tồn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. Câu 4 ( 2 điểm ): Hãy hồn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Thành lập cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn do Tơn Đức Thắng đứng đầu. Thợ máy xưởng Ba Son bãI cơng Hội Việt Nam cách mạng thanh niên cĩ chủ trương “vơ sản hĩa”. Thành lập Việt N
File đính kèm:
- Bộ đề HSG Sử 12 chọn hay.doc