Đề thi tuyển sinh vào 10 Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo - Năm học 2011-2012
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác đều ABC cạnh a, nội tiếp trong đường tròn (O).
1/ Tính theo a phần diện tích hình tròn (O) nằm ngoài tam giác ABC.
2/ Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý (M khác B, C); từ M kẻ MP, MQ lần lượt vuông góc với AB, AC tại P, Q. Chứng minh:
a/ Tứ giác APMQ nội tiếp.
b/ Khi điểm M di động trên cạnh BC thì tổng MP + MQ không đổi.
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI TUYEÅN SINH VAØO LÔÙP 10 BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO Năm học : 2011 – 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán (hệ số 1) (Đề thi này có 01 trang) Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ Bài 1: ( 2 điểm) Cho hai biểu thức: ( với a > 0, b > 0 và ab) 1/ Rút gọn A và B 2/ Tính tích A.B với , Bài 2: ( 2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: 1/ x4 – 6x3 + 27x – 22 = 0 2/ Bài 3: ( 2 điểm) Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 180km. Sau khi đi được 2 giờ, ô tô dừng lại để đổ xăng và nghỉ ngơi mất 15 phút rồi tiếp tục đi với vận tốc tăng thêm 20 km/h và đến B đúng giờ đã định. Tìm vận tốc ban đầu của xe ô tô. Bài 4: (3 điểm) Cho tam giác đều ABC cạnh a, nội tiếp trong đường tròn (O). 1/ Tính theo a phần diện tích hình tròn (O) nằm ngoài tam giác ABC. 2/ Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý (M khác B, C); từ M kẻ MP, MQ lần lượt vuông góc với AB, AC tại P, Q. Chứng minh: a/ Tứ giác APMQ nội tiếp. b/ Khi điểm M di động trên cạnh BC thì tổng MP + MQ không đổi. Bài 5: (1 điểm) Cho tam giác ABC có = 600 . Chứng minh BC2 = AB2 + AC2 – AB.AC -------------- HẾT ------------- ĐÁP ÁN KỲ THI TS VÀO 10 THĐ( hệ số 1) - Năm học 2011 – 2012 LỜI GIẢI TÓM TẮT ĐIỂM Bài 1: (2đ) 1/ (1,0đ) 0,5 0,5 0,5 2/ (1,0 đ) A.B = 1,0 Bài 2: (2đ) 1/ (1,0 đ) Đặt t = x2 -3x , ta có pt : t2 – 9t – 22 = 0 t = -2 ; t = 11 t = -2 : x2 – 3x + 2 = 0 x =1 ; x = 2 t = 11 : x2 – 3x – 11 =0 x = Kết luận phương trình có 4 nghiệm 0,25 0,25 0,25 0,25 2/(1,0 đ) Điều kiện 2x - 3y 0 và x + y 0 Đặt Ta có hệ : Khi đó : Tính được (thỏa điều kiện) 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 3: (2đ) Gọi x(km/h) là vận tốc ban đầu của xe ô tô (x > 0) Thì vận tốc lúc sau là x + 20 (km/h) Quãng đường đi được sau 2 giờ là: 2x (km) Quãng đường đi sau khi nghỉ ngơi là: 180 – 2x (km) Viết được phương trình: Hay x2 + 180x – 14400 = 0 Tìm được x = 60; x = -240 (loại) Vậy vận tốc ban dầu của xe là 60km/h 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 Bài 4: (3đ) 1/ Gọi S là phần diện tích (O) nằm ngoài tam giác ABC: Ta có: Bán kính (O) : R = S = = a2() 2/ a/ Các điểm P và Q nhìn đoạn AM dưới một góc vuông nên thuộc đường tròn đường kính AM do đó tứ giác APMQ nội tiếp b/ Vẽ AH là đường cao tam giác ABC. SABC = SABM + SACM hay: BC.AH = AB.MP + AC.MQ = BC(MP + MQ) ( do ABC đều) hay AH = MP + MQ = không đổi. Bài 5: (1đ) Gọi CH là đường cao hạ từ C và = 600 nên AC = 2AH AB2 + AC2 – AB.AC = (AH+HB)2 + AH2 +HC2 – (AH+HB).2AH = HB2 + HC2 = BC2. 0.25 0.5 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.5 0.25
File đính kèm:
- TS TOAN 2011.doc