Đề thi tuyển sinh Lớp 10 Chuyên môn Vật lý - Đề dự bị - Năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Phước (Có đáp án)

Câu 1: (1,5 điểm) Hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật có chiều dài AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. Họ quy ước là chỉ bơi theo mép bể. Bố xuất phát từ M với MA = 10m và bơi về B với tốc độ không đổi v1 = 4m/s. Con xuất phát từ N với NB = 18m và bơi về C với tốc độ không đổi v2 = 3m/s (hình vẽ). Cả hai xuất phát cùng lúc.

a. Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 2s.

b. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai người trước khi chạm thành đối diện.

Câu 2: (1,5 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở nhiệt độ t1 = 800C, bình thứ hai chứa m2 = 5kg nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt là t thì người ta lại rót một lượng nước có khối lượng đúng bằng m từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ bình 1 sau khi cân bằng là t’ = 77,920C.

a. Xác định lượng nước m đã rót ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2.

b. Nếu tiếp tục thực hiện như trên rất nhiều lần thì nhiệt độ cân bằng ở mỗi bình.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Lớp 10 Chuyên môn Vật lý - Đề dự bị - Năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Phước (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ DỰ BỊ
(Đề thi gồm có 02 trang)
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ (Chuyên)
Ngày thi: 02/06/2018
Thời gian làm bài: 150 phút
Họ và tên thí sinh:..Số báo danh:...
Chữ kí giám thị 1:..Chữ kí giám thị 2:...
A
B
C
D
M
N
Câu 1: (1,5 điểm) Hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật có chiều dài AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. Họ quy ước là chỉ bơi theo mép bể. Bố xuất phát từ M với MA = 10m và bơi về B với tốc độ không đổi v1 = 4m/s. Con xuất phát từ N với NB = 18m và bơi về C với tốc độ không đổi v2 = 3m/s (hình vẽ). Cả hai xuất phát cùng lúc.
a. Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 2s.
b. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai người trước khi chạm thành đối diện.
Câu 2: (1,5 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở nhiệt độ t1 = 800C, bình thứ hai chứa m2 = 5kg nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt là t thì người ta lại rót một lượng nước có khối lượng đúng bằng m từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ bình 1 sau khi cân bằng là t’ = 77,920C.
a. Xác định lượng nước m đã rót ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2.
b. Nếu tiếp tục thực hiện như trên rất nhiều lần thì nhiệt độ cân bằng ở mỗi bình.
Câu 3: (2,5 điểm) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. điện trở R là một dây dẫn có tiết diện tròn đều bằng 0,12mm2, chiều dài của dây là 0,5m và dây dẫn được làm bằng vật liệu Nikenlin có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UMN = 15V.
a. Tính điện trở R của dây dẫn?
b. Có thể mắc vào giữa hai điểm A và B tối đa bao nhiêu bóng đèn loại (2,5V – 1,25W) để chúng sáng bình thường
c. Nếu có 15 bóng đèn thì phải mắc các bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường?
Câu 4: (1,0 điểm) Một máy phát điện xoay chiều cung cấp cho mạch ngoài một công suất P, hiệu điện thế giữa hai cực của máy phát điện là 2 KV. Dòng điện sinh ra được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy tăng thế lí tưởng có tỉ số vòng dây của hai cuộn dây là 10. Dòng điện được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở tổng cộng là 20Ω và hiệu suất quá trình truyền tải điện là 90%. Tính công suất sinh ra của máy phát điện xoay chiều? Bỏ qua điện năng hao phí của dây nối giữa máy phát điện và máy tăng thế.
Câu 5: (2,5 điểm) Đặt vật sáng AB dạng mũi tên trước một thấu kính thu được ảnh A’B’ =AB. Khi dịch chuyển AB dọc theo phương của trục chính một khoảng 11cm thì cho ảnh A’’B’’=AB. Biết AB vuông góc với trục chính và A nằm trên trục chính của thấu kính, tiêu cự của thấu kính f > 25cm.
a. Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? 
b. Xác định tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng công thức thấu kính).
Câu 6: (1,0 điểm) Cho một ống thủy tinh rỗng hình chữ U và hở hai đầu, một cốc đựng nước nguyên chất có trọng lượng riêng dn đã biết, một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chia độ tới mm. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định trọng lượng riêng của dầu?
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ DỰ BỊ
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
 MÔN: VẬT LÝ (Chuyên)
( Đáp án gồm 04 trang)

Câu 
Nội dung 
Điểm
Câu 1
(1,5 điểm)
a. Sau 2s, bố cách B là : 
Sau 2s, con cách B là : 
Khoảng cách giữa hai bố con là: 
0,25điểm
0,25điểm
b. Xét tại thời điểm t:
Người bố cách B một đoạn: 
Người con cách B một đoạn: 
Khoảng cách giữa 2 bố con là: 
Ta có 
Để phương trình có nghiệm thì 

0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
Câu 2
(1,5 điểm) 
a. 
Khi rót nước từ bình 1 sang bình 2: 
Khi rót nước từ bình 2 sang bình 1: 
Giải hệ phương trình ta được t = 21,2480C, m = 0,11kg.

0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
b. 
Khi rót rất nhiều lần, nhiệt độ hai bình nước sẽ bằng nhau.
Gọi nhiệt độ cân bằng của hai bình là t0.
Phương trình cân bằng nhiệt: 
Giải ra ta được t0 = 42,50C

0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm

Câu 3
(2,5 điểm)
a.(0,25điểm) Điện trở của dây dẫn là 
0,25điểm

b. (1,25điểm) Công suất của đoạn mạch AB là 
Áp dụng BĐT Côsi ta có: 
Để 
- Công suất lớn nhất của đoạn mạch AB là 
Số bóng tối đa có thể mắc vào giữa hai điểm A và B là 
 ( bóng)

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

c. (1,0điểm) Để các bóng sáng bình thường thì ta phải mắc các bóng đèn đối xứng nhau.
Gọi n là số bóng trong mỗi hàng và m là số hàng của của đoạn mạch AB ( n, m số nguyên dương)
- Điện trở của mỗi bóng đèn là: 
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: 
- Điện trở của đoạn mạch AB là: 
Vì mạch AB nối tiếp với R nên cường độ dòng điện của toàn mạch bằng cường độ dòng điện mạch AB.
Ta có 
Mà 
Giải phương trình bậc 2 ta có 
Vậy với 15 bóng đèn thì có 2 cách mắc để các đèn sáng bình thường là: 
Cách 1: 3 hàng, mỗi hàng 5 bóng mắc nối tiếp 
Cách 2: 1 hàng có 15 bóng mắc nối tiếp
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 4
(1,0 điểm)
Gọi P là công suất của máy phát điện
Vì là máy tăng thế nên ta có N2 = nN1
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 
Vì hiệu suất truyển tải điện năng là 90%. Do đó ta có
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 5
(2,5 điểm)
a. Do ảnh A’’B’’=AB > AB → Thấu kính cho ảnh lớn hơn vật là thấu kính hội tụ (vì vật AB là vật thật). 
0,5điểm
b. Vật AB cho ảnh A’B’ nhỏ hơn vật nên ở vị trí này AB nằm ngoài khoảng 2f
A
B
A’
B’
O
F
M
Do f > 25cm nên khi ta dịch chuyển AB dọc theo phương của trục chính một khoảng 11cm < f thu được ảnh A’’B’’ lớn hơn vật thì AB phải nằm trong khoảng từ f đến 2f.
A
B
F
N
O
A’’
B’’
Xét hình 1: 
Xét hình 2: 
Vì AB dịch chuyển 11cm nên ta có: 
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm
Câu 6
(1,0 điểm)
- Đề xuất phương án thí nghiệm:
+ Rót nước vào trong ống chữ U.
+ Rót dầu vào một nhánh, dầu nổi trên nước.
+ Đo chiều cao của cột dầu. 
+ Đo chiều cao chênh lệch cột nước ở hai nhánh.
- Vận dụng biểu thức để tính
 Do pd = pn → dd.hd = dn.hn → 
Trong đó: 
 dd là trọng lượng riêng của dầu; dn là trọng lượng riêng của nước
 hd là chiều cao của cột dầu; hn là chiều cao chênh lệch cột nước ở hai nhánh.

0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm

Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_chuyen_mon_vat_ly_de_du_bi_so_gddt.doc
Giáo án liên quan