Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 (Có đáp án) - Đề số 1 - Thịnh Nam

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn?

A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn

giống và tiến hóa.

B. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

C. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu

cho chọn giống và tiến hóa.

Câu 28: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về

nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 24. B. 8. C. 12. D. 48.

Câu 29: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối

với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen

đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi

cái. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 8%. B. 4%. C. 2%. D. 26%.

Câu 30: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò

A. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh

vật thích nghi.

B. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong

phú.

C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong

phú.

pdf7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 (Có đáp án) - Đề số 1 - Thịnh Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm soát quá trình phiên mã. 
C. Các gen cấu trúc khác nhau chủ yếu do cấu trúc vùng mã hóa khác nhau. 
D. Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho cấu trúc của phân tử protein. 
Câu 6: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng 
khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 
cặp là 
A. 
32
5
. B. 
64
27
. C. 
4
1
. D. 
16
9
. 
Câu 7: Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất của một quần thể giao phối đang trong 
tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp? 
A. Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới. 
B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. 
C. Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm. 
D. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. 
Câu 8: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi 
theo hướng tần số alen 
A. thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. 
B. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp. 
C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. 
D. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp. 
Câu 9: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là 
TRỌNG BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC + ĐÁP ÁN 
Môn SINH HỌC – Thầy THỊNH NAM (Thành viên HĐ xây dựng ngân hàng đề thi QG) 
ĐỀ SỐ: 01 
 Tham gia các khóa luyện thi môn Sinh học tại MOON.VN để có đầy đủ kiến thức dự thi THPT QG Trang 2 
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành 
các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. 
B. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ 
và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. 
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn 
giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. 
D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình 
thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. 
Câu 10: Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen 
A. tạo giống nhanh, hiệu quả. B. giống mới có năng suất và chất lượng cao. 
C. có thể sản xuất thuốc chữa bệnh cho con người. D. có thể tạo dòng thuần một cách nhanh chóng. 
Câu 11: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất 
hiện ở 
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. 
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại tân sinh. 
Câu 12: Điểm nào sau đây khẳng định chắc chắn mã di truyền là mã bộ ba? 
A. Do có 4 nucleotit khác nhau tham gia cấu tạo nên mã di truyền. 
B. Do có 20 loại axit amin trong mỗi phân tử prôtêin. 
C. Bằng thực nghiệm chứng minh mã di truyền là mã bộ ba. 
D. Bằng suy luận từ gen quy định tính trạng của cơ thể sinh vật. 
Câu 13: Ở một loài, khi lai giữa hai nòi thuần chủng lông đen, dài, mỡ trắng với lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 
đồng loạt có kiểu hình lông đen,dài, mỡ trắng. Khi cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân 
li theo tỉ lệ 
15% lông đen,dài, mỡ trắng; 15% lông đen , ngắn, mỡ trắng; 
15% lông nâu, dài, mỡ vàng; 15% lông nâu, ngắn, mỡ vàng; 
10% lông đen, dài, mỡ vàng; 10% lông nâu, dài, mỡ trắng; 
10% lông đen, ngắn, mỡ vàng; 10% lông nâu, ngắn, mỡ trắng. 
Nếu cho các các thể F1 ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình lông đen, dài, mỡ vàng ở F2 là bao nhiêu? Biết mỗi gen quy định một 
tính trạng, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới là như nhau và không có đột biến mới phát sinh. 
A. 44,25%. B. 24%. C. 6,25%. D. 12%. 
Câu 14: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho 
chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung 
của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là 
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. 
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. 
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. 
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. 
Câu 15: Cho các nhóm sinh vật: 
I. Động vật không xương sống; II. Thú; III. Lưỡng cư, bò sát; 
IV. Nấm; V. Thực vật; VI. Chim. 
Những sinh vật không thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt là 
A. I, II, IV. B. II, III, VI. C. I, III, IV, V. D. I, III, IV, VI. 
Câu 16: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này 
sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E. coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra bao mạch ADN mới 
được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? 
A. 30. B. 8. C. 16. D. 32. 
Câu 17: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như 
vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho 
giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1200 gà con, trong đó có 12 con gà 
biểu hiện đột biến trên. Giả xử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có 
bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên? 
A. 12. B. 30. C. 60. D. 40. 
Câu 18: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ 
F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST 
tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng. 
A. 
3
1
. B. 
8
3
. C. 
8
5
. D. 
2
1
. 
Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là 
trội hoàn toàn. 
 Tham gia các khóa luyện thi môn Sinh học tại MOON.VN để có đầy đủ kiến thức dự thi THPT QG Trang 3 
Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con không mang gen 
gây bệnh là 
A. 
3
1
. B. 
15
7
. C. 
18
7
. D. 
36
31
. 
Câu 20: Ví dụ nào sau đây không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? 
A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số 
cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. 
B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc 
động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống. 
C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau . Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng 
chưa nở làm thức ăn. 
D. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp 
phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau. 
Câu 21: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều từ 
A. 5’đến 3’ hoặc từ 3’đến 5’ tùy theo từng mạch. B. 3’đến 5’ và cùng chiều với mạch khuôn. 
C. 5’đến 3’ và cùng chiều với mạch khuôn. D. 3’đến 5’ và ngược chiều với mạch khuôn. 
Câu 22: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: 
aB
Ab
DdEe x 
aB
Ab
DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá 
thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 
A. 
32
1
. B. 
8
1
. C. 
32
7
. D. 
64
9
. 
Câu 23: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động 
vật. 
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động 
vật. 
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các 
loài động vật. 
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong 
quá trình phát triển phôi của các loài. 
Câu 24: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. 
Giải thích nào sau đây không phù hợp với trường hợp này? 
A. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít. 
B. Giao phối gần diễn ra trong quần thể dẫn đến suy thoái nòi giống. 
C. Sự tương trợ lẫn nhau giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 
trường. 
D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên do phải tranh giành nguồn sống, quần thể dễ bị tiêu diệt. 
Câu 25: Nội dung nào sau đây sai khi nói về sinh vật nhân sơ? 
I. Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen. 
II. Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó. 
III. Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp. 
IV. Trong quá trình phiên mã có sự phá huỷ các liên kết hiđrô và liên kết hoá trị của gen. 
V. Tuỳ nhu cầu tổng hợp prôtêin, từ 1 gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau. 
I 
II 
III 
? 
1 2 5 6 
7 8 9 10 11 12 
14 15 16 17 
13 
3 4 
 Quy ước: : Bình thường 
: Bị bệnh 
 Tham gia các khóa luyện thi môn Sinh học tại MOON.VN để có đầy đủ kiến thức dự thi THPT QG Trang 4 
A. II và V. B. II và IV. C. I, III và V. D. II và III. 
Câu 26: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một 
hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định 
hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 
3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể 
thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
 ad
AD
Bb × 
ad
AD
Bb. 
B. 
aBd
AbD
abd
ABD
 . 
C. Aa
bD
Bd
 × Aa
bD
Bd
. D. 
aBD
Abd
aBD
Abd
 . 
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn? 
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn 
giống và tiến hóa. 
B. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. 
C. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. 
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu 
cho chọn giống và tiến hóa. 
Câu 28: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về 
nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 
A. 24. B. 8. C. 12. D. 48. 
Câu 29: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối 
với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen 
đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi 
cái. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 8%. B. 4%. C. 2%. D. 26%. 
Câu 30: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò 
A. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh 
vật thích nghi. 
B. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong 
phú. 
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. 
D. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong 
phú. 
Câu 31: Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao: “Tò vò mà nuôi con nhện, về sau nó lớn nó quyện 
nhau đi, tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là 
A. Quan hệ kí sinh. B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. 
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt. 
Câu 32: Chiều dài của 1gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là 5100A0. Do đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tại vị trí thứ 500 
làm bộ 3 mã hoá tại đây trở thành bộ 3 không qui định axitamin nào. Loại đột này đã ảnh hưởng đến bao nhiêu axitamin? 
A. Mất 334 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. B. Mất 333 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. 
C. Mất 166 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. D. Mất 167 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. 
Câu 33: Ở một loài, gen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân trắng, gen B quy định lông 
xoăn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Gen D quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với alen d quy định 
mắt xanh. Gen quy định màu sắc thân và hình dạng lông nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, gen quy định màu mắt 
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P: ♀
dDXX
aB
Ab
 x ♂ YX
aB
Ab D
cho F1 có 
kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể F1 có kiểu hình thân trắng, lông 
thẳng, mắt nâu là bao nhiêu? Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới xảy ra giống nhau. 
A. 0,75%. B. 38,25%. C. 1%. D. 12%. 
Câu 34: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như 
sau: 
P: 0,55AA + 0,35Aa + 0,10aa = 1. F1: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. 
F2: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F3: 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. 
F4: 0,35AA + 0,15Aa + 0,5aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
 Tham gia các khóa luyện thi môn Sinh học tại MOON.VN để có đầy đủ kiến thức dự thi THPT QG Trang 5 
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
Câu 35: Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên, chúng phải chia sẻ nhau nguồn sống, do đó 
A. số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi. 
B. số lượng cá thể của mỗi loài cũng tăng lên. 
C. số lượng cá thể của mỗi loài không thay đổi. 
D. nhiều loài tăng sức sinh sản làm tăng số lượng. 
Câu 36: Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Aa không 
phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là 
A. AaB, AAB, aab, B, b. B. Aab và b hoặc AAB và B. 
C. AAB, B hoặc AaB, b. D. AaB và b hoặc Aab và B. 
Câu 37: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 4 cá thể mang 
kiểu gen Aa và 1 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối 3 thế hệ. 
Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 6 (F6) quần thể có tỷ lệ kiểu hình 
A. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng. B. 40% hạt đỏ : 60% hạt trắng. 
C. 80% hạt đỏ : 20% hạt trắng. D. 64% hạt đỏ : 36% hạt trắng. 
Câu 38: Hai quần thể A và B thuộc cùng 1 loài, cùng khu phân bố. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể A nhanh chóng 
thích nghi với điều kiện sống mới hơn so với quần thể B. Có thể giải thích 
A. Quần thể A có tỉ lệ các gen trội nhiều hơn quần thể B. 
B. Quần thể A sống trong môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến hơn quần thể B. 
C. Quần thể A có nhiều cá thể dị hợp hơn quần thể B. 
D. Quần thể A có nhiều cá thể đồng hợp hơn quần thể B. 
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? 
A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. 
B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. 
C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. 
D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. 
Câu 40: Ở một loài thực vật cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Khi trong kiểu 
gen có cả hai alen B và D thì cho quả dẹt; khi trong kiểu gen chỉ có B hoặc D thì cho quả dài; khi kiểu gen không có cả 
alen B và D thì cho quả tròn. Phép lai: 
ab
AB
Dd x 
ab
AB
dd cho tỉ lệ cây hồng, tròn ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng hoán 
vị xảy ra ở hai bên với tần số 40%. 
A. 9%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 6%. 
Câu 41: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể 
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. 
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. 
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. 
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. 
Câu 42: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm 
A. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển. B. phiến lá dày, mô giậu phát triển. 
C. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển. D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển. 
Câu 43: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do hai gen A và B quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ tạo ra kiểu 
hình hoa kép, nếu chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả hai alen trội A và B sẽ tạo ra hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp 
gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu 
hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ? 
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. 
Câu 44: Khi nói về hệ sinh thái, một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là 
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con 
người. 
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. 
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm 
các loài sinh vật. 
D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. 
Câu 45: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: 
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật. 
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. 
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. 
 Tham gia các khóa luyện thi môn Sinh học tại MOON.VN để có đầy đủ kiến thức dự thi THPT QG Trang 6 
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. 
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là 
A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (3) → (4) → (2) → (1). 
C. (2) → (3) → (4) → (2). D. (1) → (4) → (3) → (2). 
Câu 46: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng qui định người bình 
thường. Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này muốn sinh 
thêm 2 người con có cả trai và gái đều không bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong 
muốn trên là 
A. 
32
9
. B. 
16
9
. C. 
16
3
. D. 
8
3
. 
Câu 47: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn c

File đính kèm:

  • pdfde_thi_dai_hoc_mon_sinh_hay_nhat_nam_2016.pdf