Đề thi thử kì thi THPT quốc gia môn Sinh học
Câu 43. (ID: 80343) Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của
sinh vật sinh sản hữu tính?
(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.
(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I
(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm
phân I
nh một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Câu 14. (ID: 80266 ) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà A.8. B. 13. C.7 D. 15 Câu l5 . (ID: 80267) Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. số lượng từng loại nucỉêôtit của alen b là: Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 3/14 A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901. C. A = T = 901;G = X = 299. D. A = T = 301; G=X = 899. Câu 16 . (ID: 80268) Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen AA. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thể hệ F3 là A. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa. B. 0,75AA: 0,25aa. C. 0,25AA: 0,75aa. D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. Câu 17. (ID: 80269) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là: A. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%. B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%. C. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%. D. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%. Câu 18. (ID: 80270) Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính Câu 19. (ID: 80272) Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. Câu 20. (ID: 80275) Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết. Câu 21. (ID: 80277 ) Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là? A. 12 B. 8 C. 32 D. 16 Câu 22. (ID: 80280) Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể A. 154 B. 184 C. 138 D.214 Câu 23. (ID: 80285) Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu? A. 16% B. 2% C.32% D. 8% Câu 24. (ID: 80288 ) Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây: Kiểu hình số con Mắt tím, cánh xẻ 1193 Mắt tím, cánh bình thường 159 Mắt đỏ, cánh xẻ 161 Mắt đỏ, cánh bình thường 1129 Khoảng cách bản đồ giữa hai gen là ? A. 12.2 đơn vị bản đồ. B. 48.2 đơn vị bản đồ. C. 6.2 đơn vị bản đồ. D. 24.4 đơn vị bản đồ. Câu 25. (ID: 80301) Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 4/14 loại giao tử AB và ab tương ứng là: A 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/16 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8 Câu 26. (ID: 80303 ) Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra? A. 16 B. 32 C. 8 D. 4 Câu 27. (ID: 80306 ) Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự. 1. nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo. 2. nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn 3. nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo 4. nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập. 5. nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau Đúng trình tự của các sự kiện này là gì? A. 13425 B. 15342 C.51342 D.51432 Câu 28. (ID: 80309) Một ruồi quả cái trắng mắt được phối giống với một con đực mắt đỏ. Một trong những thế hệ con cháu của chúng là một con cái mắt trắng. Con cái mắt trắng này có thể nảy sinh từ không phân ly của nhiễm sắc thể giới tính trong ở . A. giảm phân I, mẹ C.giảm phân I hoặc II, bố B. giảm phân I hoặc II, mẹ D.giảm phân II, bố Câu 29. (ID: 80311) Ở gà, gà mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi những con đực có hai nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết với Z qui định các hình dạng trên lông vũ với allele trội B tạo ra các hình vạch và allele b tạo ra các hình không có vạch. Phép lai nào sau đây cho ra tất cả những con mái có kiểu hình giống nhau (vạch hay không có vạch) và tất cả các con trống có kiểu hình còn lại? A. Con mái có vạch X con trống không vạch B. Con mái không vạch X con trổng có vạch C. Con mái không vạch X con trống không vạch D. Con mái có vạch X con trống có vạch Câu 30. (ID: 80313 ) Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau 2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX 3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T 4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen 5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin. Có bao nhiêu ý đúng: A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 31. (ID: 80322 ) Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi thiếu anthocyanin, lá cây non chỉ có màu xanh của diệp lụC. Khi có anthocyanin, cây non có ánh tím trên bề mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa 2 locut gen khác (là ChsA và ChsJ) mã hóa cho 2 enzym tham gia con đường sinh tổng họp anthocyanin (như minh họa ở hình dưới)ề Con đường xiết có tình huống sau: (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với nhau và (ii) kiểu gen đồng hợp từ lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp lục Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 5/14 Chú thích hình: Inducer of ChsA và ChsJ = Chất hoạt hóa biểu hiện ChsA và ChsJ Intermediate A/Đ = Các chất chuyển hóa trung gian A/B No enzyme ChsA = Không có (thiếu) enzim ChsA Enzyme ChsJ = Enzim ChsJ Purple pigment = sắc tố màu tím Hãy chỉ ra tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở 2 phép lai sau: ChsA chsA ChsJ chsJ C1c1 x chsA chsA chsJ chsJ c1c1 A. 3:1 B. 9:7 C. 15:1 D. 1:7 Câu 32: (ID: 80331) Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu? A. 1/6 B. 1/12 C. 1/9 D. 1/4. Câu 33. (ID: 80332) Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb X aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb X AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb X AaBb. (5) AaaaBBbb X aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb X aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 1 phép lai B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai. Câu 34. (ID: 80333) Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodons sau đây: 3'UAX 5' 3' XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5' Trình tự nucleotide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilloI A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'. B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’ C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’ D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’ Câu 35. (ID: 80334 ) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã đi truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền cổ tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 36. (ID: 80335) Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 6/14 F F F S S S Con cái 30 60 10 Con đực 20 40 40 Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên. A. 0.46 B. 0.48 C. 0.50 D. 0.52 Câu 37. (ID: 80336 ) Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 aỉen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu năm trên NST thường do 3alen : IA; IBvà I°.số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên: A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình Câu 38. (ID: 80337) Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186 B 0,146 C. 0,160 D. 0,284 Câu 39. (ID: 80339) Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai LM/lm x lm/lm mang gen Lm/ lm là bao nhiêu? A.10% B.25% C.50% D.75% Câu 40. (ID: 80340) Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ , kiểu gen thiểu một trong 2 alen A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A cỏ tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ? A. 1,44% B. 56,25% C. 32,64% D. 12% Câu 41.(ID: 80341) Tỷ lệ tinh trùng của một người đàn ông mang tất cả 23 nhiễm sắc thể di truyền từ cha của ông ấy? A.(l/4) 46 B. (1/2) 23 . C.(l/2) 46 D. (1/2) 22 Câu 42. (ID: 80342) Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ? A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y. B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY. C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 aỉen nằm trên NST thường và gen còn lại có hai alen nẳm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y. D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm trên NST thường. Câu 43. (ID: 80343) Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II (2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I. (3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I (4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4) Câu 44. (ID: 80344) Có bao nhiêu phân tử mARN khác nhau có thể mã hóa một chuỗi polypeptide với trình tự axit amin là Met-Leu-Arg? (Hãy chắc chắn bao gồm các codon kết thúcLeu và Arg : mỗi axit Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 7/14 amin này có 6 loại codon mã hóa Met:có 1 codon mã hóa Câu 45. (ID: 80345) Nếu mARN có 5 loại nucleotit khác nhau, số nucleotit tối thiểu cần phải có trong mỗi codon sẽ là bao nhiêu để mã hóa 30 loại axit amin khác nhau? A.2 B.3 C.4 D. 5 Câu 46. (ID: 80347) Một bác sĩ kiểm tra một người đàn ông trẻ, người này có những rối loạn trong cơ và có thị giác bất thường. Một số người thân của bệnh nhân có tình trạng tương tự, như thể hiện trong phả hệ dưới đây. Mức độ biểu hiện của tính trạng có sự khác nhau giữa các thành viên trong gia đình: một số chỉ hơi bị ảnh hưởng, nhưng người khác thì lại phát triển các triệu chứng nghiêm trọng ở tuổi trẻ. Bác sĩ kết luận rằng: A. Bệnh này do gen lặn nằm trên X (không có vùng trên Y) quy định B. Bệnh này do đột biến gen trong ty thể gây ra C. Bệnh này do gen trội trên X (không có vùng trên Y) quy định D. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên Câu 47. (ID: 80348) Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10-6 . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát? A. 5 x l0 -6 B.5 C. 50 D.500 Câu 48. (ID: 80349) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen? (1) Một gen là một đoạn phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một protein đặc thù. (2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một ARN đặc thù. (3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng cùa một sinh vật (4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân tử ARN khác nhau (5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc (6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã gổC. A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 49. (ID: 80350) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền (1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba (3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa A.2 B.3 C. 5 D.4 Câu 50. (ID: 80351) Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256 Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 8/14 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu l. Lời giải: Phân ly về 2 cực tế bào là NST kép => giảm phân I. Chọn C. Câu 2. Lời giải: Theo nguyên tắc bổ sung, mạch còn lại: 3'-TAXGXXAAATT-5' Chọn C. Câu 3. Lời giải: P: H1H2 x H1H2 → F1: 1H1H1 : 2H1H2 : 1H2H2. => Tỷ lệ H1- là 4 3 = 75%. Chọn D. Câu 4. Lời giải: Đột biến ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh là mất 50 nucleotide trong promote => ARN không được phiên mã => không tổng hợp được phân tử protein Chọn A. Câu 5. Lời giải: Hệ gen bình thường là ở dạng lưỡng bội, tức gen Xbr chỉ gồm 2 alen trong 1 tế bào. Chọn B. Câu 6. Lời giải: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, mà bệnh do alen lặn trên NST thường=> hai bố mẹ mang kiểu gen dị hợp => P: Aa x Aa Chọn A. Câu 7. Lời giải: Chuột có 3 NST 21 là do giao tử bình thường kết hợp giao tử có 2 NST 21 => có thể nhận 2 NST 21 từ trứng của mẹ hoặc từ tinh trùng của bố. => Chỉ có 1 kết luận chắc chắn đúng: (3). Chọn A. Câu 8. Lời giải: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, mà bệnh do gen lặn trên NST thường => Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử Aa x Aa → 4 3 A- : 4 1 aa => Xác suất con sinh ra bị bệnh là 4 1 Chọn B. Câu 9 Lời giải: Cặp NST tương đồng, ví dụ tế bào lưỡng có 1 cặp NST không phân ly trong giảm phân I => tạo 4 các tế bào con: 2 tế bào (n + 1), 2 tế bào (n – 1). Chọn D. Câu 10 Lời giải: P: AaBb x aabb → F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb => Tỷ lệ aaBb ở F1: 4 1 Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 9/14 Chọn A. Câu 11 Lời giải: Vùng mã hóa có mạch 5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA CTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’ Mạch đó là mạch bổ sung Với ADN bình thường, bô ba TGA (sau GTT) tương ứng mã kết thúc Mất T ở vị trí 25 => GTT bị mất T trở thành GT => sự thay đổi vị trí bộ ba bị mất T: GTT GAA XTX XXA TAA (TAA tương ứng mã kết thúc) => protein đột biến có nhiều hơn 3 axit amin => chỉ có 3 đúng (do gen lặn trên X nên dễ xuất hiện ở nam giới hơn). Chọn C. Câu 12 Lời giải: Hướng tạo ra giống cây tự đa bội lẻ thường áp dụng với nho, dưa hấu để thu lấy quả không hạt. Chọn C. Câu 13 Lời giải: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Chọn D. Câu 14. Lời giải: 2n =14 => n = 7. Mỗi cặp NST đều có thể bị mất 1 NST để trở thành thể một => có 7 dạng thể một. Chọn C. Câu l5 . Lời giải: Gen B: 2A + 2G = 2400, A = 3G => A = 900, G = 300 Chiều dài không đổi nhưng giảm 1 liên kết hidro => thay thế 1 cặp GX bằng AT => gen b: A = 901, G = 299. Chọn C. Câu 16 Lời giải: Ở F3: Aa = 32 1 = 0,125; AA = aa = 2 125,01 = 0,4375. Chọn A. Câu 17. Lời giải: 2 giao tử hoán vị AB = ab = 10% 2 giao tử liên kết Ab = aB = 40% Chọn D. Câu 18. Lời giải: Phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được là dung hợp tế bào trần. Chọn B. Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 10/14 Câu 19. Lời giải: Operon Lac ở E.coli gồm: vùng khởi động P, vùng vận hành O, các gen cấu trúc Z, Y, A. Chọn B. Câu 20. Lời giải: Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch. Chọn B. Câu 21. Lời giải: Quần thể 1: M = 1 – 0,2 = 0,8 => Số ếch Mm: 100 x 2 x 0,2 x 0,8 = 32. Quần thể 2: M = 1 – 0,4 = 0,6 => Số ếch Mm: 100 x 2 x 0,4 x 0,6 = 48. => Chênh lệch số ếch Mm ở 2 quần thể: 48 – 32 = 16. Chọn D. Câu 22. Lời giải: XX: 2 )14.3(4.3 = 78 kiểu gen XY: 3 x 4 x 5 = 60 kiểu gen => Số kiểu gen: 78 + 60 = 138 Chọn C. Câu 23. Lời giải: Chỉ xét XY: 0,2XDY : 0,8XdY => tần số alen D = 0,2; d = 0,8. => Tỷ lệ mèo tam thể (XDXd) trong quần thể: 2 8,0.2,0.2 = 0,16 = 16%. Chọn A. Câu 24. Lời giải: F1 lai phân tích → Fb: 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ, 2 kiểu hình có tỷ lệ lớn => 2 kiểu hình tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của F1 => Tần số hoán vị gen: 11291611591193 161159 = 0,1211 = 12,11%. Chọn A. Câu 25. Lời giải: AAa → 1AA : 2Aa : 2A : 1a; Bb → 1B : 1b => Tỷ lệ giao tử AB = 6 2 x 2 1 = 6 1 ; ab = 6 1 x 2 1 = 12 1 Chọn A Câu 26. Lời giải: 2n = 8 => n = 4. Cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm → tối đa 4 loại giao tử. Các cặp còn lại → tối đa 2 loại giao tử Vui lòng truy cập trang để tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác 11/14 => Số giao tử tối đa: 4 x 23 = 32. Chọn B. Câu 27. Lời giải: Thứ tự đúng: - nhiễm sắc thể tương đồng t
File đính kèm:
- SPHN lan 1.pdf