Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia 2016 môn Địa lý - Đề 06

Câu II: (3,0 điểm)

1. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành khai thác thủy sản nước ta. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh, quốc phòng? (1,5 điểm)

2. Chứng minh: về tự nhiên, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển công nghiệp. Kể tên các tỉnh giáp với Trung Quốc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,5 điểm)

 

docx1 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia 2016 môn Địa lý - Đề 06, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA 2016
Môn: ĐỊA LÝ (ĐỀ 06)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I: (2,0 điểm)
Trình bày về phạm vi lãnh thổ vùng nội thủy và lãnh hải của nước ta. Là công dân Việt Nam, hãy liên hệ trách nhiệm công dân của mình đối với việc Trung Quốc cho máy bay ra đảo Đá Chữ Thập của nước ta trên Biển Đông. (1,0 điểm)
Tại sao nước ta phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước? (1,0 điểm)
Câu II: (3,0 điểm)
Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành khai thác thủy sản nước ta. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh, quốc phòng? (1,5 điểm)
Chứng minh: về tự nhiên, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển công nghiệp. Kể tên các tỉnh giáp với Trung Quốc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,5 điểm)
Câu III: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày về cơ cấu giá trị hàng xuất, nhập khẩu và thị trường buôn bán chủ yếu của nước ta.
Câu IV: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu;
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2012
Năm
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn. km)
2000
223 823,0
55 629,7
2005
460 146,3
100 728,3
2010
800 886,0
217 767,1
2012
961 128,4
215 735,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013)
Vẽ biểu đồ cột thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của nước ta qua các năm. (1,5 điểm)
Nhận xét và giải thích sự thay đổi khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000-2012. (1,5 điểm)
Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

File đính kèm:

  • docxthi_thu_lan_6.docx