Đề thi Olympic học sinh Tiểu học (Đề 1) (Có đáp án)
PHẦN I- TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy thi.
Câu 1: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa:
A. nóng nực - mát mẻ B. vui tươi - buồn bã C. chậm chạp - nhanh nhẹn
Câu 2: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Thuyền đậu, thuyền đi hạ kín mui
Lưa thưa mưa biển ấm chân trời
Chiếc tàu chở cá về bến cảng
Khói lẫn màu mây tưởng đảo khơi
A. So sánh B. nhân hóa C. So sánh và nhân hóa
Câu 3: Câu nào không phải là câu ghép trong các câu sau:
A. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc, tung tăng bơi lội.
B. Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm độ chói chang của mình.
C. Trời chưa sáng rõ, các bác nông dân đã ra đồng.
Mà ĐỀ: TH5 ĐỀ THI OLYMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC Thời gian làm bài: 70 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 2 trang) PHẦN I- TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy thi. Câu 1: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa: A. nóng nực - mát mẻ B. vui tươi - buồn bã C. chậm chạp - nhanh nhẹn Câu 2: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Thuyền đậu, thuyền đi hạ kín mui Lưa thưa mưa biển ấm chân trời Chiếc tàu chở cá về bến cảng Khói lẫn màu mây tưởng đảo khơi A. So sánh B. nhân hóa C. So sánh và nhân hóa Câu 3: Câu nào không phải là câu ghép trong các câu sau: Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc, tung tăng bơi lội. Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm độ chói chang của mình. Trời chưa sáng rõ, các bác nông dân đã ra đồng. Câu 4: “Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng.” Theo Đoàn Giỏi Đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những giác quan nào khi miêu tả ? A. thị giác, thính giác B. thị giác, thính giác, khứu giác C. thị giác, khứu giác Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là: A. 15 dam2 B. 150 dam2 C. 1500 dam2 Câu 6: Tổng số tuổi của hai bố con là 48 tuổi, nếu tăng tuổi con lên 2 tuổi thì tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? A. 8 tuổi B. 12 tuổi C. 10 tuổi Câu 7: Mua 0,5kg nho và 1kg táo phải trả 60 000đ. Mua 1kg nho và 0,5 kg táo phải trả 72 000đ . Tính giá tiền 1kg nho? A. 32 000 đồng B. 56 000 đồng C. 46 000 đồng Câu 8: Người ta đổ 120 gam dung dịch muối loại 10% muối vào một bình đựng 180 gam dung dịch loại 15% muối. Hỏi nhận được một bình dung dịch loại bao nhiêu phần trăm muối? A. 12,5% B. 13% C. 25% Câu 9: Tõ nh÷ng hiÓu biÕt thùc tÕ, h·y cho biÕt trêng hîp nµo díi ®©y cã sù biÕn ®æi ho¸ häc? A. Chng ®êng trªn ngän löa. B. Cho v«i sèng vµo níc. C. XÐ giÊy thµnh nh÷ng m¶nh vôn. D. §inh míi ®Ó l©u ngµy chuyÓn thµnh ®inh gØ. E. §æ xµ phßng vµo níc. A. A- B- D B. B- D- E C. B- D- E Câu 10: Xếp các sự kiện lịch sử sau theo trình tự thời gian: A. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. D. Cách mạng tháng Tám thành công. A. A- C- D- B B. C- A - D - B C. C - A- D- B Câu 11: Phần đất liền của nước ta có bao nhiêu phần trăm diện tích là đồi núi? A. 25% B. 50% C. 75% Câu 12: (Tiếng Anh) Câu 13: (Tiếng Anh) Câu 14: Khi đi trên đường, em gặp một vụ tai nạn giao thông có người bị thương nặng. Số điện thoại em cần gọi trước là: A. 113 B. 114 C. 115 PHẦN II- TỰ LUẬN: (13 điểm) (Học sinh làm bài vào giấy thi không phải chép lại đề bài) Câu 1 (3 điểm): Một cửa hàng lương thực nhập về một số gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được số gạo và 20 kg. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo còn lại và 10 kg nữa thì còn lại 3 tạ rưỡi gạo. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu tạ gạo? Câu 2 (3 điểm): Cho hình vẽ sau, biết hình BKQC là hình thang. a) So sánh diện tích tam giác BIK và diện tích tam giác CQI. b) Tính diện tích hình thang BKQC biết: AK = AB và diện tích tam giác ABC là 90cm2. I C B K A Q Câu 3 (7 điểm): Em đã từng ngắm cảnh biển lúc bình minh, ngắm những đoàn thuyền đánh cá căng buồm hăm hở ra khơi, ngắm những con sóng dịu dàng vỗ nhẹ vào bờ. Hãy tả lại cảnh biển vào một buổi sáng đẹp trời. ----------- Hết ----------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang) PHẦN I- TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A A B A A B B A B C C PHẦN II- TỰ LUẬN: (13 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 (3 điểm) Đổi 3 tạ rưỡi = 350 kg 0,25 điểm Nếu buổi chiều cửa hàng chỉ bán số gạo thì số gạo còn lại là: 350 + 10 = 360 (kg) 0,25 điểm 360 kg gạo ứng với số phần số gạo còn lại sau khi bán buổi sáng là: 1 - = (số gạo còn lại) 0,5 điểm Số gạo còn lại sau khi bán buổi sáng là: 360 : = 1080 (kg) 0,25 điểm Nếu buổi sáng chỉ bán số gạo thì còn lại số gạo là: 1080 + 20 = 1100 (kg) 0,5 điểm 1100 kg ứng với số phần số gạo cửa hàng nhập về là: 1 - = (số gạo) 0,25 điểm Cửa hàng đã nhập về số gạo là: 1100 : = 1650 (kg) 0,5 điểm 1650kg = 16,5 tạ 0,25 điểm Đáp số: 16,5 tạ 0,25 điểm 2 (3 điểm) a, Ta có: Diện tích tam giác KBC bằng diện tích tam giác QBC vì: - Chung đáy BC - Đường cao hạ từ K, từ Q xuống BC bằng đường cao hình thang. 0,5 điểm Mà SD BIK= SD KBC- SD BIC SD CQI = SD QBC - SD BIC Nên: SD BIK= SD CQI 0,5 điểm b, Ta có: SDCAK = SDCAB vì: + Chung đường cao hạ từ C xuống AB + AK = AB Vậy diện tích tam giác CAK là: 90 x = 30cm2 Diện tích tam giác CKB là: 90 – 30 = 60 cm2 0,75 điểm Theo phần a ta có: S DKBC = SDQBC nên SDQBC = 60cm2 Vậy diện tích tam giác BQA là: 90 – 60 = 30 (cm2) Ta cã: SD QAK = SDQAB vì: + Chung đường cao hạ từ Q xuống AB + §¸y AK = AB 0,75 điểm Vậy diện tích tam giác QAK là: 30 : 3 = 10 (cm2) Diện tích hình thang KQCB là: 90 – 10 = 80 (cm2) Đáp số: 80cm2 0,5 điểm 3 (7 điểm) Học sinh viết được bài văn đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài. Trong đó: Mở bài: Giới thiệu cảnh biển vào buổi sáng. (cách giới thiệu tự nhiên, sáng tạo thì cho điểm tối đa) 1 điểm Thân bài: - Tả bao quát cảnh biển buổi sáng 1 điểm - Tả chi tiết: + Bãi biển buổi bình minh. 0,75 điểm + Cảnh mặt biển, nước biển. 0,75 điểm + Bầu trời, gió, chim, thuyền 0,75 điểm + Hoạt động của người vùng biển, du khách 1 điểm + Cảm nghĩ về vai trò của biển với con người. 0,75 điểm Kết bài: Cảm nghĩ của em về biển và cảnh biển buổi sáng. 1 điểm * Lưu ý: + Học sinh diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, câu văn đúng ngữ pháp; thể hiện được sự quan sát tinh tế, hồn nhiên; có sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá); không sai chính tả thì cho điểm tối đa. + Bài viết sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả: Toàn bài trừ 0,5 điểm. + Bài viết sai từ 5 lỗi chính tả trở lên: Toàn bài trừ 1,0 điểm. + Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh, giám khảo cho điểm theo các mức : 7 – 6,5 – 6 – – 1 – 0,5. + Bài văn lạc đề: không cho điểm.
File đính kèm:
- de_thi_olympic_hoc_sinh_tieu_hoc_de_1_co_dap_an.doc