Đề thi học sinh giỏi vòng huyện môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)
Bài 1 (4,0 điểm). Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định:
a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao?
Bài 2: (4điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40 ; R2 = 90 ; R4 = 20 ; R3 là
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép đề) Bài 1 (4,0 điểm). Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định: a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông. b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao? Bài 2: (4điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối. a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : + Khóa K mở. + Khóa K đóng. b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau. Bài 3: (4điểm) Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c = 460J/kg.độ, c = 4200J/kg.độ, c = 900J/kg.độ, c= 230J/kg.độ Bài 4.(4điểm) Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồn sáng điểm S a/ Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên? b/ Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường (sao cho gương luôn ở vị trí thẳng đứng và song song với tường) thì ảnh S’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào? Giải thích? Tìm vận tốc của ảnh S’? Bài 5(4điểm) Một bình hình trụ có tiết diện đáy S1 = 100 cm2 đựng nước. Thả vào bình một thanh gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S2 = 50 cm2 thấy chiều cao của nước trong bình là H = 20 cm. Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là: D1 = 1000 kg/m3, D2 = 750 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước. b. Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn toàn trong nước ? c.Tính công tối thiểu của lực cần thực hiện để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình ? .................... HẾT ....................... ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu 3 ( 5 đ ) a ( 3đ) + Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : RAB = RAD + R3 = = 66W IAB = = 1,36A UAD = IAB . RAD = 48,96V Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 = 0,816A + Khi K đóng đoạn mạch được vẽ lại : A R3 R2 B R1 A R4 D R234 = R2 + R34 = R2 + = 102 W Tính đúng : RAB = = 28,7W I234 = = 0,88A U34 = I234 .R34 = 10,56 V => Ia = = 0,528A 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b (2đ) + K mở : RAB = = 36 +R3 Ia = I1 = I4 = (1) + K đóng : R34 = R234 = R2 + R34 = I2 = I34 = U34 = I34 . R34 = Ia = I4 = (2) Từ (1) và (2) => R32 - 30R3 – 1080 = 0 Giải phương trình ta có : R3 = 51,1W ( Chọn ) R3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0) 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Câu 3: (4điểm) Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là : Nhôm : Q = m.C.(t- t ) Thiếc : Q= m.C.( t- t ) 0.25 0.25 Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t ) Nước : Q= m.C.( t - t) 0.25 0.25 Khi cân bằng nhiệt : Q + Q= Q+ Q m.C.(t - t ) + m.C.( t - t) = m.C.(t- t ) + m.C.( t- t ) 1.0 óm.C + m.C= = = 135,5 è m+ m= 0,18 (kg) 1.0 m.900 + m.230 = 135,5 Giải ra ta có m= 140 g ; m= 40 g Vậy kh ối l ượng của nhôm l à 140 gam kh ối l ượng của thiếc l à 40 gam 1.0
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_vong_huyen_mon_vat_ly_lop_9_co_dap_an.doc