Đề thi học sinh giỏi tổng hợp (đề số 13)

Bài 4CS4/23:

Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Bài 5:(Đề 20-Thi vào THPT Trần Đại Nghĩa)

Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng C1, nhiệt độ t1=1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng C2, nhiệt độ ban đầu của nước trong bình t2=200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t=250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m1=2m1, nhiệt độ đầu vẫn là t1=1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước( khối lượng m2, nhiệt độ ban đầu t2=200C, nhiệt độ tcủa hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giải bài toán trong tong trường hợp sau:

a. Bỏ qua sựu hấp thụ nhiệt của bình chứa và môI trường xung quanh.

b. Bình chứa có khối lượng m3, nhiệt dung riêng C3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môI trường.

 

doc49 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2960 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi tổng hợp (đề số 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của các ampekế trong 2 trường hợp:
Khóa K mở
Khóa K đóng.
đề thi hsg tổng hợp
( Đề số 12)
Bài 1:(Đề 50- Thi vào THPT Lê Quý Đôn)
Nước máy có nhiệt độ 220C. Muốn có 20lít nước ấm ở 350C để tắm cho con, một chị đã có 4lít nước nóng ở nhiệt độ 990C để pha với nước máy. Hỏi:
Lượng nước nóng có đủ không? Thừa, thiếu bao nhiêu?
Nếu dùng hết cả 4 lít nước nóng ở trên(990C), thì được bao nhiêu lít nước ấm?
( Bỏ qua mọi sự mất nhiệt).
Bài 2:(Đề 50-Thi vào THPT Lê Quý Đôn)
 Cho mạch điện như hình vẽ. R=20Hiệu điện thế U giữa 2 điểm điểm M và N có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở của khoá K và các dây dẫn, vôn kế rất lớn.
a. Khi khoá K đóng, vôn kế chỉ 15V
b. Khi khoá K mở, vônkế chỉ 7V.
Tính R’ và U?
Bài 3:(Đề 40-Thi vào THPT Lê Quý Đôn)
 Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 10; R2 = 4; R3 = R4 = 12; ampekế có điện trở Ra = 1; Rx là một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện trở của khoá K và các dây dẫn.
 a.Khi khoá K đóng, thay đổi giá trị của Rx đến khi công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại thì ampekế chỉ 3A. Xác định hđt U?
 b. Khi khoá K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampekế khi đó?
Bài 4:(Đề 51- Thi vào THPT Chuyên Lào Cai)
Quãng đường A đến B được chia làm 2 đoạn, đoạn lên dốcAC và đoạn xuống dốc CB. Một Ôtô đi lên dốc với vận tốc 25km/h và xuống dốc với vận tốc 50km/h( kể từ khi đi từ A đến B và ngược lại). Khi đi từ A đến B hết 210phút và đi từ B về A hết 4 giờ. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 5:(Đề 48- Thi vào THPT Chuyên Lào Cai)
Người ta thả một miếng đồng khối lượng m1= 0,2kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2= 0,28kg nước ở nhiệt độ t2=200C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t3=800C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là C1=400J/kg.K, D1= 8900kg/m3, C2= 4200J/kg.K, D2= 1000kg/m3; nhiệt hoá hơi của nước L=2,3.106J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường.
Xác định nhiệt độ ban đầu t1của môi trường.
Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1vào nhiệt lượng kế trên thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m3. Xác định khối lượng m3.
đề thi hsg tổng hợp
( Đề số 13)
Bài 1 :(Đề 12-Thi vào ĐHQG)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trướct=1 giờ. Tìm vận tốc ngưòi thứ ba.
Bài 2:(Đề 1-Thi vào THPT Chu Văn An)
 Cho mạch điện như hình vẽ. U =36V; R2 = 4; R3 = 6; R4 = 12; R6 = 2; ampekế có điện trở không đáng kể; vônkế có điện trở rất lớn
 a. R1 = 8:
1. Khi K mở: Ampekế chỉ 1,35A. Tính R5 Và số chỉ vônkế?
2. Khi K đóng: Tính số chỉ ampekkế và I qua K.
 b. Khi khoá K đóng: Tính R1 để dòng điện qua K là 1,25A; khi đó công suất tiêu thụ ở R4 là bao nhiêu?
 Bài 3:(Đề 16-Thi vào THPT Quốc học Huế)
 Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bóng đèn ghi Đ1(12V- 6W); bóng đèn 2 ghi Đ2(12V-12W) ; bóng đèn 3 ghi 3W, dấu hđt định mức bị mờ. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường.
Tính hđt định mức đèn 3. Biết R1=9, tính R2?
Tìm điều kiện giới hạn của R1 để thực hiện được điều kiện sáng bình thường của các đèn trên.
ơ
Bài 4CS4/23:
Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 5:(Đề 20-Thi vào THPT Trần Đại Nghĩa)
Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng C1, nhiệt độ t1=1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng C2, nhiệt độ ban đầu của nước trong bình t2=200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t=250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m1=2m1, nhiệt độ đầu vẫn là t1=1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước( khối lượng m2, nhiệt độ ban đầu t2=200C, nhiệt độ t’của hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giải bài toán trong tong trường hợp sau: 
Bỏ qua sựu hấp thụ nhiệt của bình chứa và môI trường xung quanh.
Bình chứa có khối lượng m3, nhiệt dung riêng C3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môI trường.
đề thi hsg tổng hợp
( Đề số 14)
Bài 1: Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450cm2 đựng nước. Người ta thả vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m1 = 360g.
a. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của thỏi đá là S 1 = 80cm3 và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá là D1 = 0,9 kg/dm3.
b. Xác định áp suất gây ra tại đáy bình khi:
- Chưa có nước đá
- Vừa thả nước đá
- Nước đá tan hết.
 Câu 2 : Một người chèo một con thuyền qua sông nước chảy. Muốn cho thuyền đi theo đường thẳng AB vuông góc với bờ người ấy phải luôn chèo thuyền hướng theo đường thẳng AC (hình vẽ). 
 C B
Biết bờ sông rộng 400m. 
Thuyền qua sông hết 8 phút 20 giây. 
Vận tốc thuyền đối với nước là 1m/s . A
Tính vận tốc của nước đối với bờ
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ.	 R1 1
 Khi khoá K ở vị trí 1 thì am pe kế chỉ 4A. 	 2	 Khi K ở vị trí 2 thì am pe kế chỉ 6,4 R3
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch luôn không A
 đổi bằng 24 V. Hãy tính các giá trị điện trở	 
 R1, R2 và R3. Biết rằng tổng giá trị điện	 
 trở R1 và R3 bằng 20 . 
 Câu 4(3 điểm)
	Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8 m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều (độ lớn vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 6m. Tính vận tốc của mỗi vật.
 Câu 5(3 điểm)
	Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào bình 1, rồi vào bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lượt là 400C; 80C; 390C; 9,50C.
	a) Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
	b) Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?
Bài 1: 
a. Cục nước đá vừa chạm đáy
 	FA = P nước đá
Hay d.v = 10 m1. (v – thể tích nước đá
d.s1.h. =10 m1
=> h =
 10 m1
(h chiều cao lớp nước khi vừa thả nước đá (1 điểm)
ds1
Khối lượng nước trong cốc:
M = D.v’ (v’ – thể tích khối nước)
Hay m = h.(s-s1).D
=> m = 315 g	(1 điểm)
b. Chưa có đá: Chiều cao cột nước : h1 =
m
s.D
=> p1 = h1 . d =
10 m
= 210 N/m2 (1 điểm)
S
- Vừa thả đá vào nước: P2 = h. d
 m1
= 450 N/m2 (0,5 điểm)
S1. d
- Đá tan hết : P3 = h3.d = 
(m + m1) .d 
= 450 N/m2 (0,5 điểm)
 Câu 2 : (4 điểm) Gọi là vận tốc của thuyền đối với dòng nước (hình vẽ) 
 là vận tốc của thuyền đối với bờ sông
 là vận tốc của dòng nước đối với 2 bờ sông.
Ta có = +
Vì nên về độ lớn v1, v2 , v thoả mãn 
 (1)
Mặt khác : vận tốc v0 = =0,8m/s (1đ) 
Thay số vào (1) ta được : 12 = 0,82 + 
v2 = =0,6 m/s
Vậy vận tốc của nước đối với bờ sông : 0,6 m/s (2đ) 
Câu 3 : (6đ) 
a, Khi K mở ở vị trí 2 ta có : R1//R3 nên : R2
R13 = (1đ) 
Vì RTM = R3 
Theo bài ra ta có : R1 + R3 = 20 (2) (1đ) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
R1.R2 = 3,75.20 R1 + R2 = 20 R2
Giải hệ : 
	R1 = 15 (I) R1 = 5 (II)
	R3 = 5 => R3 = 15 R3
Giải hệ (1 đ) 
b, Khi K ở vị trí 1 . ta có R2 //R3 nên R23 = =6 (3) 
Biến đổi biểu thức = 6 ta được : 
6R2 + 6R3= R2.R3 6R2-R2R3 + 6R3 = 0 
 6R3 = R2(R3-6) R2 = ; R3 = (1 đ) 
Xét : R1 = 15 R2 <0 (loại)
R3 = 5 R1 = 5 R3 = 15 R2 = (1đ)
Câu 4(3 điểm)
	Gọi S1, S2 là quãng đường đi được của các vật,
	 v1,v2 là vận tốc vủa hai vật.
	Ta có: S1 =v1t2 , S2= v2t2 (0,5 điểm)
	Khi chuyển động lại gần nhau độ giảm khoảng cách của hai vật bằng tổng quãng đường hai vật đã đi:	S1 + S2 = 8 m (0,5 điểm)
S1 + S2 = (v1 + v2) t1 = 8
	v1 + v2 = = = 1,6 (1) (0,5 điểm)
	- Khi chúng chuyển động cùng chiều thì độ tăng khoảng cách giữa hai vật bằng hiệu quãng đường hai vật đã đi: S1 - S2 = 6 m (0,5 điểm)
	S1 - S2 = (v1 - v2) t2 = 6
	v1 - v2 = = = 0,6 (2) (0,5 điểm)
	Lấy (1) cộng (2) vế với vế ta được 2v1 = 2,2 v1 = 1,1 m/s
	Vận tốc vật thứ hai: v2 = 1,6 - 1,1 = 0,5 m/s (0,5 điểm)
Câu 5(3 điểm)
	a) Gọi C1, C2 và C tương ứng là nhiệt dung của bình 1 và chất lỏng trong bình đó; nhiệt dung của bình 2 và chất lỏng chứa trong nó; nhiệt dung của nhiệt kế.
	- Phương trình cân bằng nhiệt khi nhúng nhiệt kế vào bình hai lần thứ hai ( Nhiệt độ ban đầu là 400 C , của nhiệt kế là 80C, nhiệt độ cân bằng là 390C):
	(40 - 39) C1 = (39 - 8) C C1 = 31C (0,5 điểm)
	Với lần nhúng sau đó vào bình 2:
	C(39 - 9,5) = C2(9,5 - 8) (0,5 điểm)
	Với lần nhúng tiếp theo(nhiệt độ cân bằng là t):
	C1(39 - t) = C(t - 9,5) (0,5 điểm)
	Từ đó suy ra t ằ 380C (0,5 điểm)
	b) Sau một số rất lớn lần nhúng 
	(C1 + C)( 38 - t) = C2(t - 9,5) (0,5 điểm)
 	t ằ 27,20C
	Kết luận ..... 
đề thi hsg tổng hợp
( Đề số 15)
Câu 1: Đĩa xe đạp có 52 răng, líp có 18 răng và 22 răng. Biết đường kính của bánh xe là 650mm.
	Hãy tính đoạn đường mà bánh xe đi được nếu đĩa quay một vòng và:
a) Dùng líp 18 răng
b) Dùng líp 22 răng
c) Khi nào cần dùng líp có số răng lớn
Câu 2: 
Xe 1 và 2 cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe 1 đi hết 1 vòng hết 10 phút, xe 2 đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe 2 đi 1 vòng thì gặp xe 1 mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
a. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều.
b. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Câu 3: : Cho một hệ thấu kính hội tụ, gương 
phẳng như hình vẽ 3. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Gương đặt cách thấu kính một khoảng bằng f, mặt phản xạ quay về phía thấu kính. Trên trục chính của thấu kính đặt một điểm sáng S. Bằng phép vẽ hình học hãy xác định vị trí đặt S để một tia sáng bất kì xuất phát từ S qua thấu kính phản xạ trên gương rồi cuối cùng khúc xạ qua thấu kính luôn song song với trục chính.
F'
S
F
G
Hình 3
Câu 4: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2 m giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa:
a/. Tìm đường kích bóng đen in trên màn biết đường kích của đĩa d= 20 cm và đĩa cách điểm sáng 50 cm .
b/. Cần di chuyển điã theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa.
c/. Biết đĩa di chuyển đều với vận tốc v= 2m/s . tìm tốc độ thay đổi đường kính của bóng đen.
d/. Giữ nguyên vị trí đĩa và màn như câu b, thay điểm sáng bằng vật sáng hình cầu đường kính d1= 8 cm. Tìm vị trí đặt vật sáng để đường kính bóng đen vẫn như câu a.
Câu 5:
 Một xe ô tô xuất phát từ điểm A muốn đến (Xe) a = 300 B
điểm C trong thời gian dự định là t giờ A 
(hình bên). Xe đi theo quãng đường AB rồi BC, 
xe đi trên quãng đường AB với vận tốc gấp đôi vận tốc
 trên quãng đường BC. Biết khoảng cách từ 
A đến C là 60Km và góc = 300. Tính vận tốc xe đi trên quãng đường 
AB và AC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 nếu có) 
 Câu 6:
Hai bỡnh nhiệt lượng kế mỗi bỡnh chứa 200g nước ở nhiệt độ 30độC và 40 độ C. Từ bỡnh “núng” người ta lấy ra 50g nước rồi đổ vào bỡnh “lạnh” rồi quấn đều. Sau đú lại lấy 50g từ bỡnh “lạnh” đổ trở về bỡnh núng và quấy đều. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiờu lần 1 lượng nước 50g để hiệu nhiệt độ giữa hai bỡnh nhỏ hơn 1 độ C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bỡnh và mụi trường.
Lời giải
Câu 1: 
a) Nếu bánh xe quay được một vòng thì xe đi đụợc đoạn đường là:
 = 3,14. 650mm =2041 mm = 2,041m (0,5 điểm)
Nếu đĩa quay 1 vòng thì líp 18 răng quay đợc 52: 18= 2,89 vòng (0,5 điểm) 
 và xe đi được đoạn đờng là 2,89 . 2.041m = 5.90 m (0,5 điểm)
Nếu đĩa quay 1 vòng thì líp 22 răng quay đợc 52 : 22 = 2,36 vòng (0,5 điểm) và xe đi được đoạn đường là 2,36 . 2.041m = 4,81 m (0,5 điểm)
b) Dùng líp có số răng lớn xe đi được đoạn đường ngắn hơn nhưng lực đẩy của xe tăng lên. vì vậy khi lên dốc, vueợt đèo ngời ta thueờng dùng líp có số răng lớn (1 điểm)
 Câu 2: 
	Gọi vận tốc của xe 2 là v đ vận tốc của xe 1 là 5v 0,25 đ
	Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
	đ (C < t 50) C là chu vi của đường tròn
 a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
	Quảng đường xe 1 đi được: S1 = 5v.t	0,25 đ
	Quảng đường xe 2 đi được: S2 = v.t	0,25 đ
	Ta có: S1 = S2 + n.C
	Với C = 50v; n là lần gặp nhau thứ n	 	 0,5đ
	đ 5v.t = v.t + 50v.n đ 5t = t + 50n đ 4t = 50n đ t = 	 0,5 đ
	Vì c < t 50 đ 0 < 50 đ 0 < 1	0,25 đ
	đ n = 1, 2, 3, 4.
 Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lần	0,25 đ
b. Khi 2 xe đi ngược chiều.
	Ta có: S1 + S2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, mẻ N*)	0,25 đ
	đ 5v.t + v.t = m.50v	0,25 đ
	Û 5t + t = 50m đ 6t = 50m đ t = m 	 0,5 đ
	Vì 0 < t 50 đ 0 <m 50	0,25 đ
	đ 0 < 1 đ m = 1, 2, 3, 4, 5, 6	0,25 đ
Vậy 2 xe đi ngược chiều sẽ gặp nhau 6 lần.
 Câu 3: 
	Để tia phản xạ trên gương sau khi khúc xạ qua thấu kính song song với trục chính thì tia phản xạ đó phải đi qua tiêu điểm F. 	 ( 1đ)
Muốn vậy chùm tia khi xuất phát từ S qua thấu kính phải hội tụ tại F1, đối xứng với F qua gương. Vì OG = OF nên OF1 = 2OF. Tức S1 của S qua thấu kính phải trùng F1	 (1đ)
Vậy vị trí của S nằm cáchthấu kính 1 đoạn đúng bằng 2f	 ( 1đ)
F'
S
F
F
F1ºS1
O
G
 Câu 3: 	- Vẽ hình đúng	 A2	(0.5đ)
	 A	 A1
S
	 	I	 I1	 I’
	 B B1
	 B2
a/. Xét SBA SB’A’ có: 	 B’	(0.5đ)
Với AB,A’B’ là đường kính của đĩa chắn sáng và của bóng đen; SI, SI’ là khoảng cách từ điểm sáng đến đĩa và màn => 	(0.5đ)
b/. Để đường kính bóng đen giảm xuống ta phải di chuyển đĩa về phía màn. Gọi A2B2 là đường kính bóng đen lúc này. A2B2	(0.5đ)
Mặt khác SA1B1 SA2B2 ta có: 
	(0.5đ)
Vậy cần phải di chuyển với vận tốc I I1= SI1-SI= 100-50 = 50 ( cm)	( 0.5đ)
A2
c/. Do đĩa di chuyển với vận tốc = 2m/ và đi được quãng đường s = I I1 = 50 cm = 0.5 m mất thời gian là 	( 0.5 đ)
Từ đó tốc độ thay đổi đường kính của bóng đen là
 (cm/ )
=>= 1.6 m/	 A’	( 0.5đ)
d/. Vẽ hình đúng 	( 0.5đ)
 A1
	 M
 P I1	 I’
 N
 O B1
	 B’
gọi MN là đường kính vệt sáng, O là tâm vệt sáng. P là giao điểm của MA’ và NB’. Xét PA1B1 PA’B’ 
	 B2
	=> PI1= 	(1)	( 0.5đ)
Xét PMN PA1B1 . có => 
 (2) thay (1) vào (2) ta có:	 ( 0.5đ)
mà OI1= PI1- PO=
 Câu 5
- Quãng đường AB dài là :
AB = AC.cos300 = 60 /2 AB = 30.1,73 = 51,9 (km)
- Quãng đường BC dài là: BC = AC.sin300 = =30 (km)
- Gọi V1 và V2 là vận tốc của xe đi trên đoạn đường AB và BC,ta có : V1 = 2V2
t1 và t2 là thời gian xe đua chạy trên đoạn đường AB và BC, ta có:
t1 =;	t2 = 	
- Theo đề bài ta có t1 + t2 = 1 suy ra: 51,9/V1 + 60/V1 = 1 => V1 = 111,9 km/h
=> V2 = V1/2 = 55,95 km/h
 Câu 6
Giải
Gọi T là nhiệt độ cõn bằng ở bỡnh núng sau lần đổ nước thứ n-1 từ bỡnh lạnh sang bỡnh núng 
T' là nhiệt độ cõn bằng ở bỡnh lạnh sau lần đổ nước thứ n-1 từ bỡnh núng sang bỡnh lạnh
t là nhiệt độ cõn bằng ở bỡnh núng sau lần đổ nước thứ n từ bỡnh lạnh sang bỡnh núng 
t' là nhiệt độ cõn bằng ở bỡnh lạnh sau lần đổ nước thứ n từ bỡnh núng sang bỡnh lạnh
Phương trỡnh cõn bằng nhiệt khi đổ nước từ bỡnh núng sang bỡnh lạnh lần thứ n(sau khi rỳt gọn):
T-t'=4t'-4T' =>t'= (1)
Phương trỡnh cõn bằng nhiệt khi đổ nước từ bỡnh lạnh sang bỡnh núng lần thứ n(sau khi rỳt gọn):
4T-4t=t-t' => t= (2)
Lấy (2)-(1) và thế (1) vào (2) => tỉ lệ 
Hiệu nhiệt độ ban đầu là 10C nờn lập dc bảng biến thiờn nhiệt độ ở 2 bỡnh sau cỏc lần đổ=> đỏp số là 6
đề thi hsg tổng hợp
( Đề số 16)
Câu 1:
Cho gương phẳng cạnh a đặt thẳng đứng trên sần nhà mặt hướng vào tường và song song với tường trên sàn nhà sát trân tường, trước gương có nguồn sáng điểm S.
Xác định kích thước vệt sáng trên tường do chùm phản xạ từ gương tạo nên.
 Khi gương phẳng dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường sao cho gương luôn ở vị trí thẳng đứng và song song với tường thì kích thwocs của vệt sáng trên tường thay đổi như thế nào? Giải thích? Tìm vận tốc của ảnh S’?
Nếu giứ nguyên vị trí của gương và dịch chuyển điểm sáng S với vận tốc V theo phương vuông góc với tường, khi đó kích thwocs của vệt sáng trên tường và vận tốc của ảnh S’ có thay đổi so với câu b không? Tại sao?
Câu 2:
Chỗ sát trần nhà góc trái 1 căn phòng có 1 lỗ nhỏ khiến ánh nắng lọt vào thành 1 chùm sáng hẹp(Coi như tia sáng)Nhờ gương MN treo thẳng đứmg trên tường AB. Người ta nhận thấy rằng mỗi khi mặt trời lên cao dần thì đột nhiên xuất hiện 1 chấm sáng tại góc phòng C. Chấm sáng dịch chuyển dần đến E chinhá giữa sàn thì lại đột ngột biến mất. Xác định độ cao của trần nhà biết chiều cao gương là MN=85cm.
Câu 3:
Nam tặng Hưng 1 bàn là, nhưng bàn là không có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ, sử dụng ở hđt 220V. Nam kiểm tra bằng cách thou là áo sơmi với hđt 127V nên nhiệt độ của bàn là chỉ đạt 1270C. Trong khi yêu cầu để là được áo sơmi thì nhiệt độ phải đạt từ 2000C3000C. Lưới điện sinh hoạt tại nhà Hưng là 220V thì có thể sử dụng được bàn là trên không? Nếu không thì tại sao?Nếu có thì làm như thế nào?Biết nhiệt toả ra môi trường tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa bàn là và môi trường, biết nhiệt độ môi trường không đôỉ là 200C.Bỏ qua sự tahy đổi điện trở bàn là theo nhiệt độ.
Câu 4:
Có 3 bình cách nhiệt giống hệt nhau chứa cùng 1 loại chất lỏng tới 1 nửa thể tích của mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở 200C, bình 2 chứa chất lỏng ở \400C, bình 3 chứa chất lỏng ở 800C.
 a.Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác người ta they bình 3 được chứa đầy chất lỏng ở nhiệt độ 500C, bình 2 chỉ chứa 1/3 thể tích chất lỏng ở 480C. Hỏi chất lỏng trong bình 1 có nhiệt độ bao nhiêu?
 b. Hỏi sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong 3 bình trên với nhau và bình 3 chứa đầy chất lỏng thì nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng bao nhiêu?
Câu 5:
Trên dòng sông nước chày với vận tốc u có 2 tàu thuỷ đi lại gặp nhau. Tại 1 thời điểm nào đó khi 1 tàu thuỷ đi quađiểm A thì chiếc kia đi qua B đồng thời từ A có 1 chiếc xuồng máy chạy qua lại giữa 2 tàu thuỷ gặp nhau. K/c giữa 2 địa điểm Avà B theo bờ sông dài L. Vận tốc tàu thuỷ và của xuồng máy khi đứng yên là: v,V. Điểm A nằm ở thượng nguồn. Xác định quãng đường mà xuồng đã chạy trong thời gian nói trên. Câu trả lời ntn nếu xuồng máy xuất phát từ B?
đề thi hsg tổng hợp
( Đề số 17)
Câu 1: (Đề TT)
1 ống nghiệm thuỷ tinh có khối lượng M=80g, V=60ml. ống nghiệm được thả nổi vào trong một bình nướchình trụ có R=5cm. Đổ cát dần dần vào ống nghiệm cho đến khi mực nước trong bình ngang miệng ống. ở thời điểm này lượng cát trong ống nghiệmđo đựoc là m= 12g. Xác định Dtt làm ống nghiệmvà mực nước dâng lên trong bình khi thả ống nghiệm. Cho Dnước=1g/cm3.
Câu 2: (Đề TT)
Cho mạch điện như hình vẽ, U không đổi= 12V, V1 và V2 là 2 vôn kế giống nhau, V1 chỉ 12V. Các điện trở bằng nhau. Coi R d ây= 0. Xác định số chỉ V2?
Câu 3:
L(m)
T(s)
400
200
0 10 30 60 80
Trờn đoạn đường thẳng dài, 
cỏc ụ tụ đều chuyển động với vận
tốc khụng đổi v1(m/s) trờn cầu chỳng phải
chạy với vận tốc khụng đổi v2 (m/s)
Đồ thị bờn biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cỏch L giữa hai ụ tụ chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tỡm cỏc vận tốc V1; V2 và chiều 
Dài của cầu.
Câu 4: 
Lúc 7h một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Được 30 phút dừng 30 phút rồi tiếp tục đi với vận tốc cũ.
Lúc 8 h ô tô thứ 2 cũng đi từ A đuổi theo xe thứ nhất với vận tốc là 75km/h
a.Vẽ đồ thị 2 chuyển động trên một hệ toạ độ S(km) và t(h)
b.Xác định nơi 2 xe gặp nhau
c.Nghiệm lại bằng phương pháp đại số
Đáp án
Câu 3:
 Từ đồ thị ta thấy: trờn đường, hai xe cỏch nhau 400m
Trờn cầu chỳng cỏch nhau 200 m
Thời gian xe thứ nhất chạy trờn cầu là T1 = 50 (s)
Bắt đầu từ giõy thứ 10, xe thứ nhất lờn cầu và đến giõy thứ 30 thỡ xe thứ 2 lờn cầu.
Vậy hai xe xuất phỏt cỏch nhau 20 (s)
Vậy: V1T2 = 400 ị V1 = 20 (m/s)
V2T2 = 200 ị V2 = 10 (m/s)
Chiều dài của cầu là l = V2T1 = 500 (m)
Câu 4: 
Theo đề bài 
Xe đi với vận tốc 50km/h được h nghỉ lại h (KH) 	0.25đ
Xe 2 sau 1 giờ đi với vận tốc V2=75km/h	 	0.25đ
Thì 2 xe gặp nhau tại B	 	
B cách O là 75 km và sau thờigian 2 giờ	0.5đ
 Vẽ trục toạ độ	0.25đ
Vẽ đúng các giao điểm	0.5đ
b.

File đính kèm:

  • docDE THI HSG LI 9 Hay.doc