Đề thi học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1 (3 điểm)
Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ?
Bài 2 (2 điểm)
a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ?
Bài 3 (2,0 điểm)
a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ?
b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Bắc Ninh ?
Bài 4 (2,0 điểm)
§ång b»ng s«ng Hång lµ mét trong hai vïng träng ®iÓm l¬ng thùc lín nhÊt níc ta. H·y:
a, Ph©n tÝch c¸c nguån lùc ®Ó ph¸t triÓn c©y l¬ng thùc ë ®ång b»ng s«ng Hång?
b, Gi¶i thÝch v× sao s¶n lîng l¬ng thùc b×nh qu©n ®Çu ngêi ë ®ång b»ng s«ng Hång l¹i thÊp h¬n møc b×nh qu©n c¶ níc (362,2kg/ngêi so víi 475,8kg/ngêi n¨m 2005)?
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học 2015 – 2016 Môn thi : Địa lý lớp 9 Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian phát đề ) Bài 1 (3 điểm) Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? Bài 2 (2 điểm) a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ? Bài 3 (2,0 điểm) a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Bắc Ninh ? Bài 4 (2,0 điểm) §ång b»ng s«ng Hång lµ mét trong hai vïng träng ®iÓm l¬ng thùc lín nhÊt níc ta. H·y: a, Ph©n tÝch c¸c nguån lùc ®Ó ph¸t triÓn c©y l¬ng thùc ë ®ång b»ng s«ng Hång? b, Gi¶i thÝch v× sao s¶n lîng l¬ng thùc b×nh qu©n ®Çu ngêi ë ®ång b»ng s«ng Hång l¹i thÊp h¬n møc b×nh qu©n c¶ níc (362,2kg/ngêi so víi 475,8kg/ngêi n¨m 2005)? Bài 5 (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm Năm 1995 2000 2003 2005 2007 Diện tích (nghìn ha) 7324 8399 8367 8383 8270 Sản lượng (nghìn tấn) 26143 34539 37707 39622 39977 Trong đó: lúa 24964 32530 34569 35833 35868 Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây. HẾT ( Đề thi gồm có 1 trang ) Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm . Họ và tên thí sinh Số báo danh . UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi : Địa lý lớp 9 Câu 1 : Phần Đáp án Điểm 1 (3,0 điểm) Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? Giải thích - Tính chất nhiệt đới Vị trí địa lí của nước ta: điểm cực Bắc gần chí tuyến Bắc (23023’B), điểm cực Nam nằm cách Xích đạo không xa (8034’B). Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc nên nền nhiệt cao và lượng bức xạ lớn. - Tính chất ẩm Nước ta nằm kề Biển Đông, đường bờ biển kéo dài, Biển Đông đã làm biến tính các khối khí thổi vào đất liền: tăng nhiệt ẩm cho khối khí từ phương bắc xuống, làm dịu mát các khối khí nóng từ phương nam lên. Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài theo chiều vĩ tuyến. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam thấp dần ra biển đã tạo thuận lợi cho các luồng gió hướng đông nam từ biển thâm nhập sâu vào trong đất liền. Gió mùa kết hợp với tác động của Biển Đông đã mang đến cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm cao. - Tính chất gió mùa Nước ta nằm ở rìa đông của lục địa Á - Âu, trung tâm của khu vực gió mùa châu Á, nơi giao lưu của các khối khí hoạt động theo mùa. * Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? - Đối với sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới) - Đối với các ngành kinh tế khác: giao thông, du lịch, công nghiệp, vv... 1 1 0,5 0,5 Câu 2 : Phần Đáp án Điểm * Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng ? - Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c ) Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c ) + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp . (d/c ), Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng ) + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c) - Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) - Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn . + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động * Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta ? + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c ) - Giải pháp ở địa phương + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ... + Dán panô, apphích có nội dung dân số như “ Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay “ Gái hay trai chỉ 2 là đủ “ 0,75 0,25 0,5 0,5 Câu 3 : Phần Đáp án Điểm * Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? - Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa - Vai trò : Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . - Tình hình sản xuất và phân bố + Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... + Diện tích dao động (d/c ), sản lượng tăng (d/c ), năng suất tăng (d/c ) + Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c ), + Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. * Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh BẮC NINH ? - Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. + Cơ cấu CN theo ngành : Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính ( d/c ) Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành ( d/c ) * Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh BẮC NINH - CN Vật liệu xây dựng - CN Điện tử, tin học - CN Chế biến lương thực, thực phẩm - CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy, vv... 0,75 0,25 0,5 0,5 Câu 4 : Phần Đáp án Điểm a b a.Nguån lùc ®Óph¸t triÓn c©y l¬ng thùc ë ®ång b»ng s«ng Hång: ( ®iÓm) Địa hình thấp , rộng bằng phẳng Đất phù sa màu mỡ Nguồn nước phong phú Khí hậu nhiệt đới gió mùa Lao động dồi dào có kinh nghiệm thâm canh lúa nước Có thị trường tiêu thụ rộng lớn Có nhiều chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp Khó khăn là dân số đông nên bình quân đất canh tác và bình quân lương thực thấp. b, Gi¶i thÝch s¶n lîng b×nh qu©n l¬ng thùc ®Çu ngêi ë ®ång b»ng s«ng Hång ThÊp h¬n møc b×nh qu©n c¶ níc: Dân số khá đông Khả năng mở rộng diện tích hạn chế Diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp do xây dựng các khu công nghiệp và mở rộng giao thông vận tải Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp 1 1 Câu 5 : Phần Đáp án Điểm a. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất: Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta (Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối, mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm). 1 điểm
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_dia_ly_lop_9_nam_ho.doc