Đề thi học kỳ II môn Hóa học 9

- Trích mẫu thử và đánh dấu. (0,25 điểm)

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tín hóa đỏ là dung dịch axít axetic. (0,5 điểm)

- Nhỏ thuốc thử là dung dịch AgNO3 trong dung dịch amoniăc vào hai mẫu thử còn lại, đặt 2 ống nghiệm vào cốc nước nóng. Mẫu thử nào tạo kết tủa Ag là dung dịch glucozơ. Còn lại là dung dịch saccarozơ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : HÓA HỌC 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ? 
Câu 2 (2 điểm) : Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau :
Tinh bột " glucozơ " rượu etylic " axit axetic " etylaxetat
Câu 3 (2 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn : dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Câu 4 (4 điểm) : Đốt cháy hòan tòan 1,38gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,64 gam khí CO2 và 1,62gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử X ? Biết tỉ khối hơi của X với hiđro là 23.
b) Xác định công thức cấu tạo (có thể có) của X ? Biết trong phân tử X có chứa nhóm –OH.
c) Cần lấy bao nhiêu gam X để điều chế 25 gam dung dịch giấm chứa 10% axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 :
Đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ : 
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tố liên kết với nhau theo đúng hóa trị : cacbon hóa trị IV, hiđro hóa trị I, oxi hóa trị II. (1 điểm)
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. (0,5 điểm)
- Trong hợp chất hữu cơ, những nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C. (0,5điểm)
Câu 2 :
Viết 4 PTHH : 
(-C6H10O5-)n + nH2O axít, to nC6H12O6	(0,5 điểm)
nC6H12O6 men rượu 2C2H5OH + 2CO2	(0,5 điểm)
 30-32oC
C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O	(0,5 điểm)
CH3COOH + C2H5OH H2SO4đ, to CH3COOC2H5 + H2O	(0,5 điểm)
Câu 3 : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 chất trên : 
- Trích mẫu thử và đánh dấu.	(0,25 điểm)
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tín hóa đỏ là dung dịch axít axetic.	(0,5 điểm)
- Nhỏ thuốc thử là dung dịch AgNO3 trong dung dịch amoniăc vào hai mẫu thử còn lại, đặt 2 ống nghiệm vào cốc nước nóng. Mẫu thử nào tạo kết tủa Ag là dung dịch glucozơ. Còn lại là dung dịch saccarozơ.	(0,75 điểm)
PT : C6H12O6 + Ag2O dd NH3 C6H12O7 + 2Ag	(0,5 điểm)
Câu 4 : 
a) 2,64 	
mC = ——— x 12 = 0,72	(g)	(0,25 điểm)
 44
 1,62 	
mH = ——— x 2 = 0,18(g)	(0,25 điểm)
 18
mO = 1,38 – (0,72 + 0,18) = 0,48(g)	(0,25 điểm)
=> X chứa C, H, O	
Gọi CTDC : CxHyOz
Ta có : MX = 23 x 2 = 46(g)	(0,25 điểm)
46gam X chứa 12x gam C, y gam H, 16z gam O	(0,25 điểm)
=> 1,38 gam X chứa 0,72 gam C, 0,18 gam H, 0,48 gam O	(0,25 điểm)
 46 . 0,72
=> x = ————— = 2	(0,25 điểm)
 12 . 1,38
 46 . 0,18 
 y = ————— = 6	(0,25 điểm) 
 1,38
 46 . 0,48
 z = —————— = 1	(0,25 điểm)
 16 . 1,38
CTPT : C2H6O	(0,25 điểm)
 H H
‌ I I
b) CTCT : H – C – C – O – H	(0,5 điểm)
 I I
 H H
c) mCH3COOH = 25.10/100 = 2,5(g)	(0,25 điểm)
 nCH3COOH = 2,5/60 = 0,0417(mol)	(0,25 điểm)
PT : C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O	(0,25 điểm)
1
 0,0417 0,0417
=> mC2H5OH = 0.0417 . 46 .100/ 70 = 2,74(g).	(0,25 điểm)

File đính kèm:

  • docde thi hk209.doc