Đề thi học kỳ I môn: Vật lý 11 - Đề số 3
Cho mạch điện như hình vẽ:
Bộ nguồn gồm 4 pin giống nhau ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin
có suất điện động eo= 5V, điện trở trong ro = 0,75Ω. Mạch ngoài có
R=5Ω, đèn Đ ghi (4V- 4W) Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3,
anốt làm bằng bạc, có điện trở Rb = 6Ω (Cho Ag: A = 108; n = 1); Rx là
một biến trở.
1.Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
2. Khi Rx = 3,4Ω
a.Đèn Đ sáng bình thường không? Tại sao?
b. Tính khối lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây.
3.Điều chỉnh biến trở Rx để đèn Đ sáng bình thường. Xác định giá trị của Rx
- ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN: Vật lý 11 Thời gian: 45 phút Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Jun-Lenxơ. Câu 2: (3,0 điểm) Cho hai điện tích q1 = 8.10 -9 (C), q2 = -6.10 -9 (C) được đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác ABC vuông tại C trong không khí. Biết AC= 8cm, BC= 6cm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại C. Câu 3: (1,5 điểm) Nêu kết luận về bản chất của dòng điện trong chất khí. Câu 4: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 4 pin giống nhau ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động eo= 5V, điện trở trong ro = 0,75Ω. Mạch ngoài có R=5Ω, đèn Đ ghi (4V- 4W) Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3, anốt làm bằng bạc, có điện trở Rb = 6Ω (Cho Ag: A = 108; n = 1); Rx là một biến trở. 1.Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn 2. Khi Rx = 3,4Ω a.Đèn Đ sáng bình thường không? Tại sao? b. Tính khối lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây. 3..Điều chỉnh biến trở Rx để đèn Đ sáng bình thường. Xác định giá trị của Rx. -----------------HẾT----------------- Đ Rb R Rx - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com ðÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI CÂU Ý ðÁP ÁN ðIỂM 1 1 -Phát biểu đúng nội dung định luật Jun-Lenxơ. 1,0 ñiểm 2 viết đúng biểu thức định luật Joul – Lenz: Q = RI2t 0,5 ñiểm 2 1 Xác định được các vector cường độ điện trường thành phần C1 E và C2 E do q1 và q2 gây ra tại C: + điểm đặt: tại C; phương chiều (hình vẽ) + Độ lớn: - E1C = k 2 1 AC q = 1,125.104 (V/m) - E2C = k 2 2 BC q = 1,5.104 (V/m) nhận xét được: C1E ⊥ C2E và E2C > E1C 2,0ñiểm 2 Xác định vector cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại C: Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: CE = C1E + C2E CE : - Có điểm đặt tại C; Phương, chiều như hình vẽ - Độ lớn: EC = 2C2 2 C1 EE + = 1,875.10 4 (V/m) 1,0 ñiểm 3 -Nêu đúng kết luận về bản chất của dòng điện trong chất khí. 1,5 ñiểm 4 1 * Tìm bộ nguồn tương đương: - Eb = 4eo = 20V - rb = 4ro = 3Ω * Lập được sơ đồ mạch điện: [R ntRđ)//Rb]ntRx ; Rđ = dm 2 dm P U = 4Ω 0,5 ñiểm 0,5 ñiểm 2 a.Xác định độ sáng của đèn: 2.1.Xác định điện tương đương mạch ngoài: RN = db db RRR )RR.(R ++ + + Rx = 3,6 + 3,4 = 7Ω 2.2. Cường độ dòng điện trong mạch chính tuân theo định luật Ohm cho toàn mạch: I = bN b rR + E = 2A 3.3. Tìm ra Iđ và Ib: Ta có: = + = ==+ 3 2 RR R I I A2III d b b d bd , giải ra ta được: Iđ = 0,8A và Ib =1,2A => hiệu điện thế hai đầu bóng đèn: Uđ = Iđ.Rđ = 3,2V: đèn sáng yếu hơn bình thường; 0,25 ñiểm 0,5 ñiểm 0,25ñiểm 0,5 ñiểm b. Tìm khối lượng bạc bám vào âm cực: 0,5ñiểm B A C C1E C2E C2E - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com Theo định luật Faraday: m(g) = tI. n A . 100.965 1 b Thay các giá trị vào ta tìm được: m = 1,296g 3 Tìm giá trị Rx để đèn Đ sáng bình thương: Để đèn Đ sáng bình thường thì Uđ = Uđm = 4V => I 'd = 1A Khi đó: 3 2 RR R I I d b ' b ' d = + = => I 'b = 1,5A Lúc này cường độ dòng điện trong mạch chính: I’ = I 'd + I ' b = 2,5A Theo trên, ta có điện trở tương đương mạch ngoài: RN = 3,6 + Rx Theo định luật Ohm cho toàn mạch: Eb = I’(RN + rb) => 20 = 2,5(6,6 + Rx). Giải ra ta được: Rx = 1,4Ω 1,0 ñiểm
File đính kèm:
- DE THI HỌC KỲ I SO 3.pdf