Đề thi Hóa 8 học kì II có đáp án
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Học sinh trả lời đúng mỗi ý được 0,25 đ.
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp mà trong đó ta không thể phân biệt được đâu là dung môi, đâu là chất tan.
Trần Đình Thành MA TRẬN ĐỀ THI HÓA 8 HỌC KÌ II Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dung thấp Vận dung cao 1. PTHH, các loại phản ứng hoá học. 1 câu : Câu 2 (3 đ) 1 câu (3 đ) 2. oxit, axit, bazơ, muối . 1 câu : Câu 4 (2 đ) 1 câu (2 đ) 3. Dung dịch . 1 câu: câu 1 (1 đ) 2 câu: Câu 3,5b ( 2đ) 3 câu (3 đ) 4. Tính theo PTHH . 1 câu: Câu 5a (1 đ) 1 câu: Câu 5c (1 đ) 2 câu (2 đ) Tổng số câu, tổng số điểm 2 câu (3 đ) (30%) 1 câu (3 đ) (30%) 3 câu (3 đ) (30%) 1 câu (1 đ) (10%) 7 câu 10 đ ĐỀ : Câu 1:(1đ) Em hãy cho biết thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Giải thích thế nào là hỗn hợp đồng nhất? Câu 2:(3 đ) Hoàn thành các PTHH sau, chỉ ra mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào? Ghi rõ điều kiện phản ứng (Nếu có). a. H2 + Fe2O3 .. + .. b. Fe + O2 - c. Al + HCl + d. H2O .+ Câu 3 :(1đ) Ở 18 0C, hoà tan 14,84 g muối Na2CO3 trong 70 g nước thì được dung dịch bão hoà. Xác định độ tan của muối Na2CO3 ở nhiệt độ trên. Câu 4: (2đ) Gọi tên các hợp chất sau: HCl, P2O5, Fe(OH)3, NaH2PO4 . Câu 5: (3đ) Hòa tan 10,8 g nhôm cần vừa đủ 600ml dung dịch axit HCl và sau phản ứng thu được V lit khí ở 20 0C, 1atm. a. Tìm V ? b. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl ban đầu? c. Cho lượng khí sinh ra ở trên tác dụng với 56g đồng (II) oxit. Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Học sinh trả lời đúng mỗi ý được 0,25 đ. - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. - Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp mà trong đó ta không thể phân biệt được đâu là dung môi, đâu là chất tan. Câu 2:Học sinh hoàn thành PTHH đúng được 1,5 đ, xác định đúng mỗi loại PTP/Ư được 0,25 đ ( Đối với p/ứ oxi hoá khử chỉ yêu cầu HS xác định những p/ứ có sự cho và nhận oxi là đạt yêu cầu). a. 3H2 + Fe2O3 t0 2Fe. + 3H2O P/Ư oxi hoá – khử và P/Ứ thế. b. 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 P/Ứ hoá hợp và P/Ư oxi hoá –khử . c. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 P/Ứ thế (và P/Ư oxi hoá –khử) . d. 2 H2O đp 2H2 .+ O2 P/Ư phân huỷ (và P/Ư oxi hoá –khử ). . Câu 3: HS giải đúng được 1đ: = 21,2 g. Câu 4: HS gọi tên đúng 1 CT được 0,5 đ. HCl : Axit clohidric. P2O5 : Điphotpho pentaoxit Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit. NaH2PO4 : Natri đihidro photphat. Câu 5. nAl = 0,4 mol (0,25 đ) 2Al + 6 HCl à 2AlCl3 + 3 H2 (0,25 đ) 2mol 6mol 3mol 0,4mol 1,2mol 0,6mol a. nH2 = 0,6mol (0,25 đ) VH2 = 13,44 lit (0,5 đ) b. nHCl = 1,2mol (0,25 đ) CM(ddHCl) = 2M (0,5 đ) c. nCuO = 0,7 mol CuO + H2 t0 Cu + H2O (0,25 đ) Hidro phản ứng hết, đồng(II) oxit dư. (0,25 đ) Đồng(II) oxit dư: 8 g. (0,5 đ) Học sinh làm theo cách khác nhưng đúng vẫn điểm tối đa.
File đính kèm:
- DE THI HOC KI II HOA 8.doc