Đề thi giữa kì II môn Địa lí 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thanh Sơn

Câu 1: (3điểm): Núi là gì? Cho ví dụ ba loại núi phân theo độ cao? Dạng địa hình như thế nào được cho là núi trẻ ?Độ cao tương đối khác độ cao tuyệt đối như thế nào? Địa phương em( Xã Thanh Sơn) có địa hình gì?

 Câu 2: (2 điểm) Khoáng sản là gì? Vàng, xăng- dầu, khí đốt, đất sét thuộc loại khoáng sản nào, có công dụng gì?

Câu 3: (2 điểm) Thời tiết là gì? Tại trạm khí tượng đo nhiệt độ không khí trong ngày vào những thời gian nào? Nguyên nhân sinh ra gió? Giải thích vì sao Tín phong thổi từ 300 Bắc, Nam về xích đạo?

Câu 4: (1 điểm) Tính nhiệt độ tại đỉnh Phan- xi- pan( 3143m) Biết tại mặt đất có nhiệt độ không khí trong đợt giá rét này 24 -1-2016 là -180c.

Câu 5: (2 điểm) Vẽ sơ đồ các đai áp trên Trái Đất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa kì II môn Địa lí 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thanh Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS THANH SƠN
TỔ SỬ-ĐỊA-ANH 
 ĐỀ THI GIỮA KÌ II (2015-2016)
 MÔN THI: ĐỊA LÍ 
 KHỐI LỚP: LỚP 6
 THỜI GIAN : 45 PHÚT
I, MỤC TIÊU KIỂM TRA
 1, Kiến thức: 
- Nắm được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất,hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng.Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi.Đặc điểm địa hình cacxtơ. Khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí, sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất; Khái niệm khí áp.5 đới khí hậu chính trên Trái Đất
 2, Kĩ năng: 
- Kĩ năng nhận biết được 4 dạng địa hình : bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi.Đọc bản đồ, lược đồ tỉ lệ lớn. Nhận biết một số khoáng sản qua mẫu vật hoặc qua ảnh màu : than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit,.
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về:
+ Các tầng của lớp vỏ khí; 
+ Các đai khí áp và gió, 
+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất. 
+ Biểu đồ các thành phần của không khí
 3, Thái độ: 
 - Yêu mến Trái Đất nơi chúng ta đang sống và có ý thức bảo vệ môi trường.
 - Thích khám phá thiên nhiên .
 4. Hình thức kiểm tra: Tự luận.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. GV chuẩn bị : Ma trận đề và đề kiểm tra
 2. HS chuẩn bị : Giấy, viết, thước kẻ, bút chì 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG .
 1,Ổn định : Kiểm tra sĩ số
 2, KTBC: Không
 3, Bài mới 
 GV: Phát đề
 HS: Làm bài
THIẾT LẬP MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Địa hình
Khái niệm núi, khoáng sản.
Dạng địa hình, công dụng khoáng sản.
Các độ cao của núi, liên hệ địa hình địa phương.
-Số câu:2
-Số điểm:5
-Tỷ lệ:50 %
- Số câu:1
-Số điểm:2
- Số câu:1/2
- Số điểm:2
Số câu:1/2
-Số điểm:1
Lớp vỏ khí
Khái niệm thời tiết, khí áp.
Nguyên nhân sinh ra gió, giải thích hướng thổi của Tín phong.
Tính nhiệt độ không khí.
Vẽ sơ đồ đai áp trên Trái Đất.
-Số câu:2
-Số điểm:5
-Tỷ lệ:50 %
- Số câu:1/2
- Số điểm:1
- Số câu:1/2
- Số điểm:1
-Số câu:1
-Số điểm:2
-Tổng số câu:4
-Tổng số điểm:10
-Tỷ lệ:100%
- Số câu:1+1/2
- Số điểm:3
- Tỷ lệ:30%
- Số câu:1
- Số điểm:3
- Tỷ lệ:30%
-Số câu:1+1/2
-Số điểm:4
- Tỷ lệ:40%
Định hướng phát triển năng lực HS:
Năng lực chung: ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự học.
Năng lực chuyên biệt: sử dụng số liệu, phát triển tư duy tổng hợp
KHU VỰC VIẾT ĐỀ
Câu 1: (3điểm): Núi là gì? Cho ví dụ ba loại núi phân theo độ cao? Dạng địa hình như thế nào được cho là núi trẻ ?Độ cao tương đối khác độ cao tuyệt đối như thế nào? Địa phương em( Xã Thanh Sơn) có địa hình gì?
 Câu 2: (2 điểm) Khoáng sản là gì? Vàng, xăng- dầu, khí đốt, đất sét thuộc loại khoáng sản nào, có công dụng gì?
Câu 3: (2 điểm) Thời tiết là gì? Tại trạm khí tượng đo nhiệt độ không khí trong ngày vào những thời gian nào? Nguyên nhân sinh ra gió? Giải thích vì sao Tín phong thổi từ 300 Bắc, Nam về xích đạo?
Câu 4: (1 điểm) Tính nhiệt độ tại đỉnh Phan- xi- pan( 3143m) Biết tại mặt đất có nhiệt độ không khí trong đợt giá rét này 24 -1-2016 là -180c.
Câu 5: (2 điểm) Vẽ sơ đồ các đai áp trên Trái Đất.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 
Nội dung
Điểm 
Câu 1 
3 đ
- Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt của mặt đất.
- Ví dụ:
 + Núi cao: Phan xi pan( 3143m)
 + Núi trung bình: Bạch Mã( 1444m)...
 + Núi thấp: Chứa Chan( 837m)....
- Núi trẻ:
 + Đỉnh nhọn.
 + Sườn dốc.
 + Thung lũng sâu, hẹp.
 + Ví dụ : Hy- ma- lay –a.
- Độ cao tương đối tính từ chân núi dến đỉnh núi.
- Độ cao tuyệt đối tính từ mực nước biển đến đỉnh núi.
- Địa hình địa phương em:
 + Vùng đồi trung du.
 + Xen lẫn các cánh đồng.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2 
2đ
-Khoáng sản là tích tụ khoáng vật và đá có ích con người khai thác và sử dụng.
* Loại khoáng sản:
- Vàng là khoáng sản kim loại.
- Xăng- dầu, khí đốt là khoáng sản năng lượng.
- Đất sét là khoáng sản phi kim.
* Công dụng:
- Vàng là nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim màu.
- Xăng- dầu là nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
- Khí đốt là nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng.
- Đất sét là nguyên liệu cho nghề gốm, sứ, sản xuất vật liệu xây dựng.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3 
2đ
- Thời tiết là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng trong thời gian ngắn tại một địa phương.
- Đo nhiệt độ không khí
 + Lúc 5 giờ.
 + Lúc 13 giờ.
 + Lúc 21 giờ. 
- Nguyên nhân:
 + Do không khí chuyển động.
 + Sự chênh lệch khí áp.
- Giải thích:
 + Tại Xích đạo nhận được lượng nhiệt lớn, nhiệt độ không khí tỏa nhiệt nhanh hình thành vùng áp thấp.
 + Vùng 300 Bắc, Nam nhận lương nhiệt ít hơn vùng Xích đạo, không khí bị nén mạnh hình thành vùng áp cao.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4 
1đ
- Lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0,60c
- Số nhiệt độ không khí giảm là: 3143x 0,6 : 100 = 18,90c.
- Tại đỉnh Phan- xi- pan nhiệt độ không khí là: -180c - 18,90c = - 36,90c
- Đáp số: - 36,90c
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5
2đ
- Vẽ và ghi tên 7 khu đai áp cho mỗi ý 0.2 đ
- Ghi tên sơ đồ và 5 số vĩ độ mỗi ý cho 0.1 đ
2

File đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_giua_ki_I_20152016.doc