Đề thi chứng chỉ Tin học quốc gia trình độ A (Đề mẫu 1)
2. Tìm trên đĩa C: 2 tập tin có phần mở rộng .TXT và 2 tập tin có phần mở rộng .DOC. Sao chép các tập tin này đến folder “windows” vừa tạo.
3. Trong folder “windows” vừa tạo, hãy tạo một tập tin dạng Text Document với tên là: “traloi.txt” có nội dung mô phỏng lại các bước để sao chép một đối tượng trong Windows.
4. Trong folder “Chungchi-a” vừa tạo, hãy tạo shortcut cho các đối tượng sau: My Documents, Ổ đĩa C: và Control Panel.
TRUNG TÂM TIN HỌC- ĐẠI HỌC AN GIANG ĐỀ THI CHỨNG CHỈ TIN HỌC QUỐC GIA TRÌNH ĐỘ A Thời gian thi: 180 phút Ngày thi: Đề thi số: Lưu ý: - Thí sinh lưu các tập tin, thư mục vào ổ đĩa Z: để chấm điểm. - Thí sinh không được mang tài liệu vào phòng thi. - Đề thi gồm 3 phần. Bài thi được xem như đạt nếu tổng cộng điểm của 3 phần ³ 5 và điểm của mỗi phần phải đạt tối thiểu: Windows ³ 0,5; Word + Powerpoint ³ 1 và Excel ³ 1. Phần I: Microsoft Windows 98 (2 điểm) 1. Trên thư mục gốc của đĩa Z:, hãy tạo cấu trúc thư mục mô phỏng sơ đồ bên dưới: Giangday Chungchi-a Chungchi-b Chuyende Laptrinh Windows Winword Excel Powerpoint Access-cb Access-nc Phancung Internet Xulianh Visual basic Visual fox Asp Php 2. Tìm trên đĩa C: 2 tập tin có phần mở rộng .TXT và 2 tập tin có phần mở rộng .DOC. Sao chép các tập tin này đến folder “windows” vừa tạo. 3. Trong folder “windows” vừa tạo, hãy tạo một tập tin dạng Text Document với tên là: “traloi.txt” có nội dung mô phỏng lại các bước để sao chép một đối tượng trong Windows. 4. Trong folder “Chungchi-a” vừa tạo, hãy tạo shortcut cho các đối tượng sau: My Documents, Ổ đĩa C: và Control Panel. Phần II: Microsoft Word và Microsoft Powerpoint A. Microsoft Word (3,5 điểm) Anh (Chị) hãy nhập đoạn đoạn văn bản sau và thực hiện định dạng theo yêu cầu bên dưới rồi lưu thành tập tin có tên là: “winword.doc” đặt trong folder “Winword” tạo trong câu 1. B ất kì một người nào mới bắt đầu sử dụng máy tính đều phải học các thao tác cơ bản từ việc sử dụng chuột đến việc sử dụng thành thạo bàn phím bởi đó là thiết bị cho phép người dùng diễn đạt trực tiếp ý tưởng của họ trên máy tính. T hoạt đầu, người dùng thường phải trải qua một vài tuần làm việc với hệ điều hành để làm quen và học cách tổ chức làm việc trên máy vi tính. Các dịch vụ tin học có tổ chức dạy và đào tạo ngày nay phần nhiều sử dụng hệ điều hành từ Windows Millenium cho đến Windows XP để hướng dẫn sử dụng và làm nền tảng cho các chương trình ứng dụng hoạt động. N gười dùng thường có thói quen khi biết được một vài thao tác cơ bản và quen dần với việc gõ phím thì bắt đầu nghĩ tới chuyện “tôi muốn soạn văn bản bằng tiếng Việt”. Đó chính là lúc họ sẽ phải chuyển sang học cách soạn thảo văn bản bằng Mircrosoft Word. Tuy nhiên, hầu như mọi người đều nghĩ rằng Word là một chương trình ứng dụng đơn giản chỉ để soạn thảo văn bản hoặc làm một số việc tương tự như vậy. Nếu bạn là người dùng Word thành thạo, bạn sẽ dễ dàng tạo ra được những loại tài liệu, những mẫu quảng cáo nho nhỏ hay những trang thông tin đầy màu sắc theo ý thích của riêng bạn. Đúng thật, chỉ cần vài cái click chuột trong các hộp thoại Wordart của Word cũng đủ để có được một dòng chữ nghệ thuật với phong cách và màu sắc thể hiện đặc trưng. N goài những việc tô đậm, in nghiêng hay định dạng gạch chân cho những đoạn văn bản thì việc tạo ra những công thức toán học cũng chẳng mấy khó khăn nếu bạn biết đến bộ công cụ Microsoft Equation tích hợp sẵn. Một khi bộ công cụ này ở trước mắt bạn thì công thức toán học sau đây “cũng là chuyện thường thôi”. * Yêu cầu: - Khổ giấy: A4(210x297mm). - Hình ảnh phải giống với đề bài (lấy trực tiếp từ giao diện của Winword). - Các định dạng khác thực hiện sao cho phù hợp với đề bài. B. Microsoft Powerpoint (1 điểm) Cho 2 mẫu slide như hình bên dưới: Yêu cầu: 1. Anh (Chị) hãy nhập và trình bày 2 slide này sao cho phù hợp với mẫu đã cho. Lưu ý: Hình ảnh chèn vào các khung slide có thể chọn tuỳ ý. 2. Tạo hiệu ứng hoạt hình ngẫu nhiên cho các đối tượng bên trong 2 slide. 3. Tạo hiệu ứng chuyển tiếp slide (slide transition) bất kỳ cho 2 slide. 4. Lưu tập tin vào folder “Powerpoint” tạo trong câu 1 với tên là BAOGIA.PPT. Phần III: Microsoft Excel (3,5 điểm) Cho bảng tính sau đây: ĐIỂM CHUẨN ĐIỂM HỌC BỔNG Mã ngành Tên ngành Điểm tuyển Tên ngành SỬ SINH LÝ C SỬ 22 Điểm 27 25 37 B SINH 20 A LÝ 32 ĐIỂM TAY NGHỀ HOẶC ĐẠT DANH HIỆU KHÁC Mã loại Tên loại Điểm cộng thêm ĐIỂM ƯU TIÊN THEO KHU VỰC 1 Học sinh giỏi cấp toàn quốc 3 Mã khu vực Tên khu vực Điểm cộng thêm 2 Học sinh giỏi cấp tỉnh 2 VS Vùng sâu 1 3 Đạt kì thi tay nghề 1 VX Vùng xa 2 MN Miền núi 3 KẾT QỦA TUYỂN SINH Mã số Họ tên Ngành Điểm Tổng điểm Kết quả Học bổng Sinh Sử Lý A1VS001 Huy Phong ? 5 5 8 ? ? ? B2VS102 Hoàng Nhã 4 5 7 C3MN111 Thanh Thế 6 6 6 B2007 Ngọc Lam 3 8 8 A1VX102 Kim Chi 8 5 9 B1205 Phong Lan 3 4 9 A3VX3801 Hoàng Hà 3 2 8 C2109 Thành Tứ 2 4 6 A2VS002 Huy Trần 5 3 4 C1901 Thế Khanh 3 7 4 THỐNG KÊ KẾT QUẢ TUYỂN SINH Tổng số thí sinh dự thi: ? Số thí sinh đạt từng ngành: Sử Sinh Lý ? ? ? Tổng số thi sinh không đạt: ? Số thí sinh được nhận học bổng ? Anh (chị) hãy nhập nội dung của bảng tính, sau đó thực hiện các yêu cầu bên dưới và lưu vào folder “Excel” tạo trong câu 1 với tên tập tin là KQ_TSINH03.XLS. Yêu cầu: 1. Dựa vào mã số thí sinh và bảng điểm chuẩn để điền tên ngành cho cột “Ngành” 2. Tính tổng điểm thí sinh đạt được biết rằng: Tổng điểm = tổng 3 cột điểm + điểm ưu tiên theo khu vực + điểm ưu tiên tay nghể hoặc đạt các danh hiệu khác Trong đó: - Thí sinh thi ngành nào thì thì cột điểm ngành đó sẽ được tính hệ số 2. - Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên theo khu vực nếu có mã số trùng với bảng điểm ưu tiên theo khu vực, ngược lại thì lấy 0. - Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên tay nghề hoặc đạt danh hiệu học sinh giỏi tùy theo kí tự thứ hai tính từ trái trong mã số so với bảng điểm ưu tiên theo tay nghề bên trên. 3. Cho biết kết quả “đậu” hoặc “rớt” dựa trên tổng điểm và điểm chuẩn của từng ngành. Trong đó, không được phép có 1 cột điểm từ 3 điểm trở xuống. 4. Xét học bổng cho từng thí sinh dựa vào điểm tổng cộng và bảng tiêu chuẩn học bổng tương ứng với từng ngành (chỉ xét cho những thí sinh có kết quả “đậu” mà thôi). 5. Tính tổng số thí sinh có trong danh sách. 6. Thống kê số thí sinh đạt theo từng ngành, tổng số thí sinh không đạt và số thí sinh được nhận học bổng 7. Trang trí cho bảng tính. --- Hết ---
File đính kèm:
- De thi 04-2004.doc