Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 (Có hướng dẫn chấm)

Câu I: (2 điểm)

1.Trình bày phương pháp để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ mất nhãn sau đây với điều kiện chỉ được dùng thêm một thuốc thử duy nhất: Na2CO3, Na2SO4, KCl, H2SO4, HCl.

Câu II: (2 điểm)

1. Bốn Hiđrocacbon A, B, C, D lập thành một dãy mà theo thứ tự đó phân tử khối của mỗi chất đứng sau đều lớn hơn phân tử khối của chất đứng ngay trước là 12. Tỷ khối hơi của D so với A là 3,25.

a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B, C, D biết rằng chúng đều là hợp chất mạch hở và mỗi phân tử có không quá 1 liên kết đôi.

b. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau với mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng và mỗi chữ cái biểu diễn một hợp chất hữu cơ, trong đó A và B là 2 chất đã xét ở trên:

 B X2 X3 CH3COOC2H5

A X1

 X4 PVC

2. Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa 120 gam muối trung hòa. Xác định công thức của oxit kim loại.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS – NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút.
Ngày thi: 24/3/2016
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu I: (2 điểm)
1.Trình bày phương pháp để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ mất nhãn sau đây với điều kiện chỉ được dùng thêm một thuốc thử duy nhất: Na2CO3, Na2SO4, KCl, H2SO4, HCl.
 D
 F
2. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết A, B, C, D, E, F gồm những chất gì? 
Giải thích vai trò của D và E?
 A
 B
bông 
tẩm dd E
hỗn hợp C
Câu II: (2 điểm)
1. Bốn Hiđrocacbon A, B, C, D lập thành một dãy mà theo thứ tự đó phân tử khối của mỗi chất đứng sau đều lớn hơn phân tử khối của chất đứng ngay trước là 12. Tỷ khối hơi của D so với A là 3,25. 
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B, C, D biết rằng chúng đều là hợp chất mạch hở và mỗi phân tử có không quá 1 liên kết đôi.
b. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau với mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng và mỗi chữ cái biểu diễn một hợp chất hữu cơ, trong đó A và B là 2 chất đã xét ở trên:
 (3)
 (6)
 (5)
 (4)
 (2)
	 B	 X2	X3	CH3COOC2H5
 (1)
A	X1
 (8)
 (7)
	 X4	 PVC
2. Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa 120 gam muối trung hòa. Xác định công thức của oxit kim loại.
Câu III: (2 điểm)
1. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và kim loại kiềm M thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho vào nước dư thu được 8,96 lit H2 ở đktc.
- Phần 2: Cho vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lit H2 ở đktc.
Mặt khác 3,18 gam hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 10,99 gam muối. 
Xác định tên kim loại M.
2. Hỗn hợp Z gồm C2H4, C2H2 và 0,5 mol H2. Dẫn Z qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocabon. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho vào dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng.
- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn thì số mol O2 đã tham gia phản ứng là 0,65 mol.
Xác định thể tích của hỗn hợp Z ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu IV: (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ CnH2n+1OH và CmH2m+1COOH được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit H2 (đktc)
Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 60 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch mới thu được giảm so với dịch Ca(OH)2 ban đầu là 17,4 gam.
Xác định công thức phân tử của hai hợp chất trong A, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trộn 1/2 hỗn hợp A với m gam hỗn hợp B gồm C2H5OH và CH3COOH rồi đun với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa thì thu được 23,24 gam hỗn hợp B gồm 4 este. Tính giá trị của m, biết rằng chỉ có 80% số mol mỗi axit và 60% số mol mỗi ancol tham gia phản ứng.
Câu V: (2 điểm)
a. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,5 M thì thu được dung dịch Y và 48,8 gam chất rắn Z.Tính khối lượng của hỗn hợp X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Cho lượng hỗn hợp X như trên vào 500 ml dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch B và 26,4 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho B phản ứng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn. 
Tính nồng độ mol/ lit của các chất trong A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho giá trị nguyên tử khối của các nguyên tử:
H=1, Li = 7, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, 
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Rb = 85, Ag = 108, Cs = 133, Ba = 137.
 Hết .
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:..........................................................
Giám thị 1:....................................................................Giám thị 2:...........................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_201.doc
Giáo án liên quan