Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Khối 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Câu 1: (4điểm)

Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi

- Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km

- Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km

Tính vận tốc của mỗi xe?

Câu 2: (4điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết UAB = 90V, R1 = 40 ; R2 = 90 ; R4 = 20 ; R3 là

một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây

nối.

a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn

mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :

 + Khóa K mở.

 + Khóa K đóng.

b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Khối 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: VẬT LÝ LỚP9
Thời gian: 90 phút 
Câu 1: (4điểm)
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 25km
Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm đi 5km
Tính vận tốc của mỗi xe?
Câu 2: (4điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là 
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây 
nối.
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn 
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
	 + Khóa K mở.
	 + Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau. 
Câu 3: (4điểm)
 Một nhiệt lượng kế khối lượng m = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600 g ở cùng nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c = 460J/kg.độ, c = 4200J/kg.độ, c = 900J/kg.độ, c= 230J/kg.độ 
Câu 4: (4điểm) 
Cho mạch điện như sơ đồ, ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn 
Biết R1= 4W, R2 = 10W, R3 = 15W và ampe kế chỉ 3A
a. Tính điện trở của mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N của nguồn và số chỉ vôn kế
c. Tính cường độ dòng điện qua R2, R3
	R2
	R3	
	 M	 R1	 N	
Câu 5: (4điểm)
	Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
	a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.
	b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
- Gọi s1, s2 là quãng đường mỗi xe đi được. Ta có:
s1 = v1.t
s2 = v2.t

1.0 

- Theo đề: 
	 s1 + s2 = v1.t + v2.t = (v1 + v2).t 
 s1 - s2 = v1.t - v2.t = (v1 – v2).t 

1.0
1.0
 Vậy: v1 + v2 = 100
 v1 – v2 = 20
 Suy ra: v1 = 60 km/h; v2 = 40km/h

1.0

Câu 3: (4điểm)
Nhiệt lượng do bột nhôm và thiếc toả ra là : 
Nhôm : Q = m.C.(t- t )
Thiếc : Q= m.C.( t- t )

0.25
0.25
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ 
Nhiệt lượng kế : Q = m.C.(t - t ) 
Nước : Q= m.C.( t - t)

0.25
0.25
Khi cân bằng nhiệt : Q + Q= Q+ Q
m.C.(t - t ) + m.C.( t - t) = m.C.(t- t ) + m.C.( t- t )

1.0
óm.C + m.C= = = 135,5
è m+ m= 0,18 (kg)

1.0
 m.900 + m.230 = 135,5 
Giải ra ta có m= 140 g ; m= 40 g
Vậy kh ối l ượng của nhôm l à 140 gam kh ối l ượng của thiếc l à 40 gam 

1.0
Câu 4: (4điểm)
 a. Điện trở tương đương của R2,R3:
0.5

 Điện trở tương đương của mạch
 RMN = R1 + R23 = 10(W) 

0.5
 b. Hiệu điện thế của mạch
 UMN = R. I = 30(V)

0.75
 Số chỉ của vôn kế
 U23 = R23.I = 18(V)

0.75
 c. Cường độ dòng điện qua R2, R3
0.75
0.75
Nội dung
Thang điểm
a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có:
Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là:	Q1 = 4200.2(t2 – 20)	
Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót sang bình 2:	 Q2 = 4200.m(60 – t2)
0,5
Do Q1 = Q2, ta có phương trình:
4200.2(t2 – 20) = 4200.m(60 – t2)
 => 2t2 – 40 = m (60 – t2)	 (1)
0,5
Ở bình 1 nhiệt lượng toả ra để hạ nhiệt độ:
	Q3 = 4200.(10 - m)(60 – 58) = 4200.2(10 - m)	 
Nhiệt lượng thu vào của m kg nước từ bình 2 rót sang là;
	Q4 = 4200.m(58 – t2)	
0,5
Do Q3 = Q4, ta có phương trình:
	4200.2(10 - m) = 4200.m (58 – t2)	 
 => 2(10 - m) = m(58 – t2)	 (2)	
0,5
Từ (1) và (2) ta lập hệ phương trình:
Giải hệ phương trình tìm ra t2 = 300 C; m = 	
0,5
b) Nếu đổ đi lại nhiều lần thì nhiệt độ cuối cùng của mỗi bình gần bằng nhau và bằng nhiệt độ hỗn hợp khi đổ 2 bình vào nhau.	 
Gọi nhiệt độ cuối là t ta có: Qtoả = 10. 4200(60 – t)	
Qthu = 2.4200(t – 20); Qtoả = Qthu => 5(60 – t) = t – 20
	=> t 53,30C
0,5

Câu 3
( 5 đ )
 a
( 3đ)

+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : 
RAB = RAD + R3 = = 66W 
IAB = = 1,36A
 UAD = IAB . RAD = 48,96V
Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 = 0,816A
+ Khi K đóng đoạn mạch được vẽ lại : 
A
R3
R2
B
R1
A
R4
D
R234 = R2 + R34 = R2 + = 102 W
Tính đúng : RAB = = 28,7W
 I234 = = 0,88A
 U34 = I234 .R34 = 10,56 V
 => Ia = = 0,528A

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

b
(2đ)
+ K mở : 
RAB = = 36 +R3 
Ia = I1 = I4 = (1)
+ K đóng : 
 R34 = 
R234 = R2 + R34 = 
I2 = I34 = 
U34 = I34 . R34 = 
Ia = I4 = (2)
Từ (1) và (2) => R32 - 30R3 – 1080 = 0 
Giải phương trình ta có : R3 = 51,1W ( Chọn )
 R3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0)

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_nam_2017_2018_co.doc
Giáo án liên quan