Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa 9

Câu I (2,5đ)

1 / Cho các dd muối A,B,C,D chứa các gốc axit khác nhau . các muối B ,C đốt trên ngọn lửa vô sắc phát ra ánh sáng màu vàng.

- A tác dụng với B thu được muối tan , kết tủa trắng E không tan trong nước và Axit mạnh , giải phóng khí F không màu ,không mùi , nặng hơn không khí. Tỷ khối hơi của F so với H2 bằng 22.

- C tác dụng với B cho dd muối tan không màu và khí G không màu, mùi hắc , gây ngạt , nặng hơn không khí , làm nhạt màu dd nước brom

- D tác dụng với B thu được kết tủa trăng E . Mặt khác D tác dụng với dd AgNO3 tao kết tủa trắng .

Hãy tìm A,B,C,D,E,F,G và viết các PTPU xảy ra

2 / Viết PTPU xatr ra khi dùng nước vôi để loại bỏ mỗi khí độc sau đây ra khỏi không khí bị ô nhiễm: Cl2 , SO2 , H2S , NO2

3 / Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau : CO2 , SO2 , SO3 và H2 Trình bày pp hoá học nhận ra sự có mặt của các khí trong hỗn hợp X .Viết các PTPU xảy ra

 

doc13 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Đông Sơn
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 04 05
Câu 1:
 1/ Có 4 PTHH sau đây – cho biết PTHH nào phải dùng H2SO4 loãng 
a) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2S + H2O 
b) Hg + H2SO4 HgSO4 + SO2 + H2O
c) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
d) Ag + H2SO4 Ag2SO4+ SO2 + H2O 
 2 / Những khí nào trong các khí cho dưới đây là không độc:
a) H2S , NH3 , HCl
b) CO , Cl2 , NO2
c) H2 , O2 , N2
d ) NO2 , N2O , F2 
Câu 2: 1/ Cho 2 cốc đựng dd HCl như nhau . Cho vào mỗi cốc một mẫu Zn sau đó cho tiếp vào nột trong 2 cốc một ít dd CuSO4 . Hãy dự đoán hiện tượng xãy ra trong các thí nghiệm trên .Thí nghiệm đó cho ta biết điều gì ?
2./ Tại sao khi bón phân đạm (VD như (NH4)2SO4 ) , người ta không bón cùng với vôi bột . Viết PTHH biễu diễn 
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 11,5(g) kim loại Na vào a(g) dd NaOH 8% người ta thu được dung dịch mới có nồng độ 14%
Xác định Khối lượng của a.
Câu 4 Người ta cho khí H2 đi qua 24(g) hỗn hợp CuO và một Oxit sắt để khử hoàn toàn 2 oxit này thì thu được 17,6(g) chất rắn . Nếu lấy chất rắn hoà tan trong dd HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 4,48l khí(đktc) . Tìm công thức oxit sắt đem dùng.
Câu 5 Khi lấy 3,33(g) muối Clorua của một kim loại (chỉ có hoá trị II) và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên thấy khối lượng khác nhau là 1,59(g)
 Xác định tên kim loại.
 Cho một mol kim loại trên vào 1000(g) H2O
a ) Lượng kết tủa thu được . Biết độ tan của sản phẩm thu được ở nhiệt độ thí nghiệm là 0.15(g) 
b ) Tính C% của dd thu được ,cho rằng H2O bay hơi không đáng kể
Hết
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 06 07
Câu 1:
Viết PTHH biểu diễn phản ứng khi:
Cho Na vào dd Al2(SO4)3
 Cho K vào dd FeSO4
Hoà tan Fe3O4 vào dd H2SO4 loãng.
 Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy
Câu 2:
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 kim loại dưới dạng bột : Mg, Al , Fe ,Ag. đựng trong 4 lọ mất nhãn.
Câu 3:
Để mẫu Na ngoài không khí ẩm trong một thời gian . Hãy viết các PTHH biễu diễn phản ứng xảy ra.
Câu 4:
Cho a(g) bột kim loại M có hoá trị không đổi vào 500ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,ta lọc thu được (a+27,2)(g) chất rắn A gồm 3 kim loại và dd B.Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo thành trong dd B.
Câu 5: 
Cho hỗn hợp 2 muối ASO4 và B2(SO4)3 có số mol theo tỷ lệ 1 : 2 . Nguyên tử khối của B lớn gấp 1,125 lần nguyen tử khối của A. Hoà tan hoàn toàn 16,08(g) hỗn hợp trên vào nước để được 200(g) dd. Lấy 100(g) dd này cho tác dụng với dd BaCl2 dư sinh ra 16,31(g) kết tủa.
Xác định tổng số mol 2 muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Xác định A,B và nồng độ % của dd ban đầu.
Câu 6: 
Hoà tan hoà n toàn 11,5(g) kim loại Na vào a(g) dd NaOH 8% người ta thu được dung dịch mới có nồng độ 14%
Xác định Khối lượng của a.
Hết
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 07 08
Câu 1:
Hãy chọn Đ (nếu em cho là đúng) ,chọn S (nếu em cho là sai)
A. Nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân
B. Nước được cấu tạo bởi 3 đơn chất: Oxi, Hiđro, Clo
C. Muối ăn được cấu tạo bởi hai đơn chất : Natri, Clo
D. Trong bất kì một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử
Câu 2:
1) Cho dd A chứa a(g) H2SO4 tác dụng với dd B chứa a(g) NaOH . Hỏi dung dịch sau phản ứng làm giấy quỳ đổi thành màu gì ?tại sao? 
2) Làm thế nào để tách khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm: Khí HiđroClorua, khí Cacbonic, khí Sunphurơ.
3) Có hỗn hợp khí gồm: CO, CO2 SO2 SO3 cần dùng các phản ứng hoá học nào để nhận ra sự có mặt của các chất có trong hỗn hợp
Câu 3 :
1) Hoà tan 3,06(g) hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và II bằng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 672 cm3 khí CO2 ( ở ĐKTC). Nếu đem cô cạn thì thu được bao nhiêu (g) muối khan ?
2) Hoà tan hoàn toàn 4,6(g) Na vào 500(g) H2O được dd A.Tìm nồng độ phần trăm của dd A
 Câu 4:
Hoàn thành các PTHH sau:
a) CuS + HNO3 Cu(NO3)2 + H2O + H2SO4 + NO
b) FeS + HNO3 Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4 + NO 
c) FexOy + CO FeO + CO2
d) Fe2O3 + H2 FexOy + H2O
Câu 5:
A là kim loại mà trong oxit của nó nguyên tố A chiếm 72,41% về khối lượng .
a) Tìm KL A
b) Hoà tan hoàn toàn 23,2(g) oxit trên cần dùng 500(g) dd HCl 7,3%(vừa đủ) thu được dd B . Tính C% của dd B
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 08 09
Câu 1:
a) Có các lọ không nhãn đựng riêng biệt các dd sau: Ba(OH)2 , Cu(NO3)2, FeSO4 , AgNO3 ,Mg(NO3)2 , AlCl3 , NaCl. Không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên.
b) Cho hỗn hợp gồm: MgO, Al2O3 , và CuO.Trình bày pp tách các chất trong hh thành các chất ngyên chất.
Câu 2:
Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thu hết khí B bằng dd NaOH thu được dd C, dd C vừa tác dụng được với dd BaCl2 vừa tác dụng được với dd KOH . Hoà tan chất rắn A bằng dd HCl dư thu được chất khí B và dd D. cô cạn dd D được muối khan E . Điện phân E nóng chảy ta thu được kim loại F.
Xác định A,B,C,D,E,F và viết các PTHH xảy ra.
Trộn V1 dd HCl O,6M với V2 dd NaOH O,4M thu được 0,6(l) dd A.
 Tính V1,V2 biết rằng 0,6l ddA có thể hoà tan hết 1,02 Al2O3(g) (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể khi pha trộn)
Câu 3:
 Đặt 2 cốc A,B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân , rót cùng một dd HCl vào 2 cốc , cân ở vị trí thăng bằng. cho 26,5 (g) muối cacbonat của một kim loại hoá trị I vào cốc A, Để cân trở lại vị trí thăng bằng phải cho vào cốc B 27,678(g) CaCO3 . Xác định KL hoá trị I nói trên biết rằng HCl có dư ở cả 2 cốc.
Câu 4:
 a) cho 1(g) Kim loại hoá trị II tác dụng với 50ml dd HCl 5M thấy khí H2 bay ra. Khi nồng độ HCl còn 1M kim loại vẫn chưa tan hết. Xác định Kim loại đó.
 b) Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các PTHH biểu diễn sơ đồ phản ứng sau:
A1 + A2 A3 + A4
A3 + A5 A6 + A7
A6 + A8 + A9 A10
A10 A11 + A8
A11 + A4 A1 + A8
Biết A3 là muối sắt Clorua. Cho 1,27(g) A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 2,87(g) kết tủa
Hết
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 09 10
Câu 1:
Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dd NaCl, dd HCl, dd Na2CO3. Không dùng hoá chất nào khác. Hãy nhận biết từng chất (được dùng pp vật lý)
Câu 2:
1)Từ KMnO4 , NH4HCO3 , Fe, MnO2 , Na2SO3 , BaS và các dung dịch Ba(OH)2 ,HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết PTHH?
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO , CaCl2 khan , H2SO4 đặc, P2O5 , NaOH rắn.
2) Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a)Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaSHO3 vào dd Ba(OH)2dư
b) Cho sắt dư vào dd H2SO4 đặc ,nóng được dd A. Cho A vào dd NaOH dư được kết tủa B. lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lương không đổi
Câu 3:
Chia 26,88(g) MX2 thành 2 phần bằng nhau.
Cho phần I vào 500ml dd NaOH dư thu được 5,88(g) M(OH)2 kết tủa và dung dịch D.
Cho phần II vào 360ml dd AgNO3 1M được dd B và 22,56(g) AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dd B thu được dd E , khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m(g) so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dd D vào dd E được 6,24(g) kết tủa.
Xác định MX2
 Tính giá trị m?
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu 4
Chia 17 hỗn hợp rắn gồm: MxOy ,CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:
Hoà tan phần I vào dd NaOH dư, còn lại 7,48 hỗn hợp rắn A.
- Dẫn 4,928(l) CO ( ở ĐKTC) vào phần II nung nóng được hỗn hợp rắn Bvà hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với H2 là 18. Hoà tan B vào dd HCl dư còn lại 3,2 Cu. Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 dd H2SO498% nóng.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
c) Xác định kim loại M và công thức của MxOy
 Biết MxOy + H2SO4 M2(SO4)3 + SO2 + H2O
 MxOy bị khử và không tan trong dd NaOH
Hết
Đề thi chuyên hoá lam sơn 09 10
Câu I (2,5đ)
1 / Cho các dd muối A,B,C,D chứa các gốc axit khác nhau . các muối B ,C đốt trên ngọn lửa vô sắc phát ra ánh sáng màu vàng.
A tác dụng với B thu được muối tan , kết tủa trắng E không tan trong nước và Axit mạnh , giải phóng khí F không màu ,không mùi , nặng hơn không khí. Tỷ khối hơi của F so với H2 bằng 22.
C tác dụng với B cho dd muối tan không màu và khí G không màu, mùi hắc , gây ngạt , nặng hơn không khí , làm nhạt màu dd nước brom
D tác dụng với B thu được kết tủa trăng E . Mặt khác D tác dụng với dd AgNO3 tao kết tủa trắng .
Hãy tìm A,B,C,D,E,F,G và viết các PTPU xảy ra
2 / Viết PTPU xatr ra khi dùng nước vôi để loại bỏ mỗi khí độc sau đây ra khỏi không khí bị ô nhiễm: Cl2 , SO2 , H2S , NO2
3 / Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau : CO2 , SO2 , SO3 và H2 Trình bày pp hoá học nhận ra sự có mặt của các khí trong hỗn hợp X .Viết các PTPU xảy ra
Câu II (2,5đ)
1/ Cho A,B,C,D,X,Y,Z đều là các hợp chất hữu cơ là những hiđrocacbon C là chất khí có khả năng kích thích quả mau chin và phân tử có chứa một liên kết kém bền X,Y,Z là những muối của axit hữu cơ .Hãy xác đinh công thức cấu tạo thích hợp của A,B,C,D,X,Y,Z và viết 
PTHH theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
C D CH3COOH
B A X Y 
2/ Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH – CH2 – OH. Hỏi A có thể có những tính chất hoá học nào ? Hãy viết PTPU minh hoạ cho những tính chất đó.
3/ Từ đá vôi , than đá , các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết viết các 
PTHH(ghi rõ điều kiện) điều chế benzene, Cao subuna.
Câu III (3.0đ)
1/ A là hỗn hợp gồm M2CO3 ,MHCO3 , MCl (M là kim loại hoá trị I trong hợp chất).
Cho 43,71(g) hỗn hợp A tác dụnh hết với V(ml) dd HCl 10,52%(D =1,05g/ml) lấy dư thu được dd B và 17,6(g) khí C. Chia dd B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125ml dd KOH 0,8M. Cô cạn dd thu được m(g) muối khan.
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 dư thu được 68,88(g)kết tủa trắng
a ) Xác định tên kim loại M và % khối lượng mỗi chất trong A.
b ) Tìm m và V
2 / Hoà tan 16,8(g) một kim loại M vào dd HCl 10%(loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dd A. Làm lạnh dd A thu được 55,6(g) muối sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dd muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%.
Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.
Câu IV (2.0đ
1 / Hỗn hợp khí X gồm C2H6 , C3H6 , C4H6 , . Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 2,24(l) hỗn hợp X(ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH dư thì khối lượng tăng lên ở bình 1 và bình 2 là m1(g) và m2(g). Tính các giá trị m1 , m2
2 / Este E tạo bởi 1 axit đơn chức , mạch hở , không no (chứa một liên kết đôi C= C )và một ancol Y no, ba chức, mạch hở. Trong phân tử của E nguyên tố Cacbon chiếm 56,69% khối lượng .
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của E.(Biết E chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất).
.Hết..
Đề thi chuyên hoá lam sơn 10 – 11
Câu I (3.0đ
1 / Cho lần lượt từng chất : Fe, BaO , Al2O3 và KOH vào lần lượt các dd: NaHSO4 , CuSO4 . Hãy viết các PTPU xảy ra.
2 / Một hỗn hợp gồm Al, Fe , Cu , Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3/ Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dd : NaOH ,KCl , MgCl2 , AlCl3 , Hãy nhận biết từng dd trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các PTPU xảy ra.
Câu II (2.0đ
1 / Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C ). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi ) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện ). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2 / 3 chất hữu cơ mạch hở A,B,C có CTPT tương ứng là: C3H6O, C3H4O2 , 
C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng H2.
Chỉ B và C tác dụng được với dd NaOH.
A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp )thu được sản phẩm là chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các PTPU xảy ra.
3 / Mêtan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2 . Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi Mêtan
Câu III (3.0đ)
1/ Hoà tan hoàn toàn 0,297(g) hỗn hợp Na và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học vào nước. Ta được dd X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2/ Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al , Fe, Cu 
Cho m(g) hỗn hợp X vào dd CuSO4(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2(g) kim loại . Nếu cũng hoà tan m(g) hỗn hợp X vào 500ml dd HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96(l) H2(đktc), dd Y và a(g) chất rắn.
a Viết các PTPU xảy ra và tìm giá trị của a.
b Cho từ từ dd NaOH 2M vào dd Y và khuấy đều cho đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1l dd NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dd NaOH vào cho đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dd NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1.
Câu IV (2.0đ)
/ từ tinh bột , các hoá chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết PTHH diều chế Etyl axetat (ghi rõ điều kiện nếu có)
/ Có a(g) hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C ( A1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a(g) hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 (g) Muối . Nếu cho a(g) hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 (g) hỗn hợp 2 muối của axit A,A1 và 1,38(g) rượu C, tỉ khối hơi của C so Với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 (g) hỗn hợp 2muối của A,A1 bằng 1lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128(l) CO2 (đktc). Giả thiết ứng xảy ra hoàn toàn.
a . Tìm CTPT, công thức cấu tạo của A,A1,C,B.
b . Tính a.
.Hết..
Đề thi chuyên hoá quốc học 09 10
Câu I (2.0đ)
1 / Viết các PTHH theo sơ đồ sau(biết rằng A, B, C.đều là các chất vô cơ ):
Cl2 +A B +Fe C +E F +B C
 - H2 - NaCl - H2O
 + O2 + H2O
 G t0 H
 - H2O
2 / X, Y , Z là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau:
 + Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1:1.
 + X tác dụng được với Na và với dd NaOH.
 + Y có thể làm mất màu dd nước brom.
 + Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với dd NaOH.
Hỏi X, Y, Z là những chất nào trong số các chất sau: C2H2 C4H8 C3H8O C2H4O2 ? Viết công thức cấu tạo của chúng.
Câu II (2.0đ)
1 / Viết PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) của các phản ứng dùng điều chế mỗi oxit sau bằng ba phương pháp khác nhau: CO2 , SO2 . Phản ứng nào được dùng để đièu chế các oxit trên trong phòng thí nghiệm?
2 / Có bốn chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là: NaNO3 , Na2CO3 NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt bốn chất rắn trên. 
Câu III (2.0đ)
1 / Lên men 100(kg) gạo (có chứa 80% tinh bột ) để đièu chế rượu Etylic với hiệu suet toàn bộ quá trình bằng 80%. Tính thể tích rượu Etylic 450 điều chế được (biết khối lượng riêng của rượu Etylic nguyên chất là 0,8g/ml).
2 / Khử hoàn toàn lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng dư . HơI nước tạo ra được hấp thụ hết vào 100(g) dd H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit giảm bớt 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hoà tan hoàn toàn bằng dd HCl thì thoát ra 3,36l H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt.
Câu IV (2.0đ)
Hoà tan hoàn toàn 6,45(g) một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hoá trị II )trong dd H2SO4 loãng , dư. Sauk hi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12l khí(đktc) và còn lại 3,2g chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M thu được dd D và kim loại E . lọc bỏ E rồi cô cạn dd D thu được muối khan F.
 1 / Xác định 2 kim loại A,B biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 2 / Đem nung nóng F 1 thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO2 và O2 )người ta thu được 6,16g chất rắn G và hỗn hợp khí H . Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).
Câu V (2.0đ)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có số mol bằng nhau, người ta thu được 8,8 g CO2 và 4,5g H2O.
/ Hãy chứng tỏ rằng hỗn hợp X có chứa ankan (CnH2n+ 2).
 / Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon trên.
.Hết..

File đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_LOP_9_HAY_20150726_101944.doc
Giáo án liên quan