Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có hướng dẫn chấm)

Cõu 1 (2,0 điểm):

 Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 8 giờ ngày 10/ 4/ 2014 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thỡ tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các địa điểm sau ( không cần nêu cách tính chỉ điền kết quả vào ụ trống)

Vị trớ Tụ-ki-ụ Niu-Đê-li Xớt-ni Lốt-An-giơ-lét

Kinh độ 1350 Đ 750 Đ 1500 Đ 1200 T

Giờ ? ? ? ?

Ngày ? ? ? ?

Câu 2 ( 2,0 điểm):

 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đó học, hóy:

a. Nêu những điểm khác nhau của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

b. Giải thớch vỡ sao ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ?

Cõu 3 (3,0 điểm):

 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đó học, hóy:

a. Phõn tớch những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên khí hậu đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở nước ta.

b. Xỏc định các vùng nuôi lợn chính. Vỡ sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

c. Giải thớch sự phõn bố của cõy chố.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn thi: Địa lí lớp 9
Năm học 2014 - 2015
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1 (2,0 điểm):
	Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 8 giờ ngày 10/ 4/ 2014 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các địa điểm sau ( không cần nêu cách tính chỉ điền kết quả vào ô trống)
Vị trí
Tô-ki-ô
Niu-Đê-li
Xít-ni
Lốt-An-giơ-lét
Kinh độ
1350 Đ
750 Đ
1500 Đ
1200 T
Giờ
?
?
?
?
Ngày
?
?
?
?
Câu 2 ( 2,0 điểm): 
	Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu những điểm khác nhau của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b. Giải thích vì sao ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 3 (3,0 điểm):
	Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên khí hậu đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở nước ta.
b. Xác định các vùng nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
c. Giải thích sự phân bố của cây chè.
Câu 4 (3,0 điểm):
 Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 đến năm 2005. (Đơn vị : tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, 
cây ăn quả, cây khác
1990
49604.0
33289.6
6692.3
9622.1
1995
66183.4
42110.4
12149.4
11923.6
2002
90858.2
55163.1
21782.0
13913.1
2005
107734.6
63689.5
25585.7
18459.4
 ( Nguồn: Niên giám thống kê năm 2005)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước
 ta năm 1990 đến năm 2005. (Lấy năm 1990=100%).
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
(Học sinh được sử dụng máy tính và Át lát Địa lí Việt Nam năm 2009 để làm bài)
H­íng dÉn chÊm vµ biÓu ®iÓm
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
 (2,0
điểm)
Vị trí
Tô-ki-ô
Niu-Đê-li
Xít-ni
Lốt-An-giơ-lét
Kinh độ
1350 Đ
750 Đ
1500 Đ
1200T
Giờ
22
18
23
5
Ngày
10/4/2014
10/4/2014
10/4/2014
10/4/2014
Học sinh điền đúng mỗi ô được 0.25 điểm
2
 (2,0
điểm)
a. Nêu điểm khác nhau:
1,0 đ
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông kéo dài và lạnh nhất cả nước, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, có tiết mưa ngâu.
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ ảnh hưởng của gió Phơn Tây nam khô nóng nên ít mưa, mùa mưa chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ.
0,5đ
0,5đ
b. Giải thích: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tính chất nhiệt đới giảm sút mạnh mẽ vì: 
1,0đ
- Miền nằm trên đường di chuyển của gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xibia thổi đến.
- Miền có địa hình thấp, địa hình núi cánh cung mở rộng ở phía bắc, quy tụ tại Tam Đảo, hút gió mùa Đông bắc nên những đợt gió mùa Đông bắc đầu mùa và cuối mùa yếu cũng dễ dàng tràn vào miền này.
0,5đ
0,5đ
 3 
(3,0 điểm)
a. Những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên khí hậu đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở nước ta.
1,0đ
- Thuận lợi: khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cây cối xanh tốt quanh năm, tạo điều kiện cho thâm canh tăng vụ, phát triển nhiều loại cây trồng; khí hậu phân hóa theo vĩ độ, theo mùa và độ cao nên cây trồng đa dạng, phong phú gồm cả nhiệt đới cận nhiệt và ôn đới...
- Khó khăn: diễn biến thất thường, nhiều thiên tai... (diễn giải)
0,5đ
0,5đ
b. Các vùng nuôi lợn chính và giải thích:
1,0đ
Các vùng nuôi lợn chính: ở các vùng đồng bằng, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt ở Đồng bằng sông Hồng vì:
- Nguồn lao động dồi dào, tận dụng được quỹ thời gian lao động dư thừa của nông dân.
- Dân cư tập trung đông nhất cả nước, thị trường tiêu thụ lớn.
- Nguồn thức ăn dồi dào, đặc biệt là phụ phẩm từ trồng trọt.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c. Giải thích sự phân bố của cây chè.
1,0đ
Cây chè được phân bố nhiều ở vùng đồi núi Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tập trung nhiều ở các tỉnh như: Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Thái Nguyên vì:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh phù hợp với cây chè - là loại cây cận nhiệt. Đất feralit hình thành trên đá vôi thích nghi tốt với cây chè.
0,5 đ
0,5 đ
4
(3,0 điểm)
* Xử lí số liệu:
 Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng 
 nhóm cây trồng (Lấy năm 1990=100%). (đơn vị : %)
Năm
Tổng số
Lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, 
cây ăn quả, cây khác
1990
100.0
100.0
100.0
100.0
1995
133.4
126.5
181.5
123.9
2002
183.2
165.7
325.5
144.6
2005
217.2
191.3
382.3
191.8
0,5 đ
*Vẽ: 
- Biểu đồ đường (4 đường), có tên biểu đồ, chú giải chính xác, đẹp.
- Trục tung: đơn vị %
- Trục hoành thể hiện các năm, có chia khoảng cách năm. Trên các 
đường ghi số liệu tại mốc mỗi năm.
1 đ
* Nhận xét:
+ Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt tăng 117,2%, nhưng tốc độ tăng trưởng khác nhau:
+ Cây CN có tốc độ tăng nhanh nhất, trong vòng 15 năm tăng 382.3%, tăng nhanh nhất giai đoạn 1995-2002 (tăng 144%), tăng nhanh hơn tốc độ tăng chung của ngành trồng trọt. Cây lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả và các cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức tăng chung của ngành trồng trọt. (CM = SL)
+ Tỉ trọng tăng xu hướng tăng là cây công nghiệp;
+ Tỉ trọng giảm là cây lương thực, thực phẩm, hoa quả và các cây khác. (CM= SL)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
* Giải thích:
- Ngành trồng trọt có xu hướng đa dạng hoá sản phẩm. Đẩy mạnh sản xuất nhiều loại cây công nghiệp và các loại cây khác theo hướng sản xuất hàng hoá, cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến và xuất khẩu.
- Cây lương thực có tỉ trọng lớn nhất vì là cây trồng truyền thống của nước ta, đảm bảo lương thực cho số dân đông, cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
0,25 đ
0,25 đ

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_201.doc