Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Đông Nam Á có cảnh quan tự nhiên đa dạng và tài nguyên thiên nhiên giàu có, phong phú.
Em hãy so sánh đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi của Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 2. (1,75 điểm)
a. Kể tên các nước tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) và nêu rõ năm gia nhập.
b. Từ khi gia nhập, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng gì cho sự phát triển khối ASEAN?
Câu 3. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đông ở nước ta.
b. Giải thích nhận định: “Vị trí địa lý làm cho khí hậu nước ta có những nét độc đáo”?
Câu 4. (2.75 điểm).
Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm của lưu vực sông Hồng
PHÒNG GD & ĐT KINH MÔN TRƯỜNG THCS THẤT HÙNG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 8 Năm học 2013 – 2014 Môn: Địa lý (Thời gian làm bài: 90 phút) Câu 1. (1,5 điểm) Đông Nam Á có cảnh quan tự nhiên đa dạng và tài nguyên thiên nhiên giàu có, phong phú. Em hãy so sánh đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi của Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. Câu 2. (1,75 điểm) a. Kể tên các nước tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) và nêu rõ năm gia nhập. b. Từ khi gia nhập, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng gì cho sự phát triển khối ASEAN? Câu 3. (2,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đông ở nước ta. b. Giải thích nhận định: “Vị trí địa lý làm cho khí hậu nước ta có những nét độc đáo”? Câu 4. (2.75 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng (m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 a). Trên một hệ trục tọa độ, hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng. b). Nhận xét về mùa mưa và mùa lũ của lưu vực sông Hồng và mối quan hệ giữa chúng. Câu 5. (1,5 điểm) Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đến việc phát triển kinh tế, xã hội nước ta. ---------------------------------Hết ---------------------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam tái bản năm 2009 đến nay trong phòng thi) PHÒNG GD&ĐT KINH MON ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM chÊm ®Ò thi CHỌN HỌC SINH giái N¨m häc 2013-2014 M«n: ĐỊA LÍ 8 (Gồm 03 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1,5 điểm) Đặc điểm Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo Địa hình - Chủ yếu là đồi núi theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và Bắc – Nam, xen kẽ là các đồng bằng và thung lũng rộng ( 0,25 đ) - Nhiều đảo, nhiều đồi núi, ít đồng bằng, có nhiều núi lửa (tập trung nhiều đảo nhất thế giới, hiều núi lửa đang hoạt động) (0,25đ) Khí hậu - Nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, có gió mùa đông lạnh ở phần bắc Mianma, bắc Việt Nam ( 0,25đ) - Xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm ( 0,25 đ). Sông ngòi - Dày đặc, nhiều sông lớn: Sông Hồng, Mê Kông ( 0,25đ) - Ít sông, sông ngắn và dốc ( 0,25 đ) 1.5 điểm Câu 2 (1,75 điểm) a. Kể tên các nước tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN và nêu rõ năm gia nhập. 1967: Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philippin, Inđônêxia. 1884: Brunây. 1995: Việt Nam. 1997: Lào, Mianma. 1999: Campuchia. 2012: Đông Timo. 1 điểm b.Từ khi gia nhập, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng gì cho sự phát triển khối ASEAN. - Tham gia tích cực chủ động và có nhiều đóng góp quan trọng trên tất cả các lĩnh vực hợp tác. Góp phần tích cực, thúc đẩy việc kết nạp các nước Lào, Mianma, Campuchia, hình thành khối ASEAN thống nhất quy tụ các quốc gia ở Đông Nam Á. 0,25 - Tổ chức thành công hội nghị cao cấp ASEAN VI tại Hà Nội (tháng 12/1998), giúp ASEAN duy trì đoàn kết, hợp tác, củng cố vị thế quốc tế của Hiệp hội trong thời điểm khó khăn nhất.. 0,25 - Cùng với các nước ASEAN tiến hành đàm phán thúc đẩy hợp tác và tự do về thương mại hóa, dịch vụ, đầu tư như thực hiện AFTA, Hành lang Đông – Tây, tham gia tích cực vào tất cả các lĩnh vực hợp tác của ASEAN. Trong quan hệ đối ngoại, Việt Nam góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa ASEAN và các nước đối thoại, góp phần nâng cao tiếng nói, vị thế của ASEAN trên thế giới. Đảm nhiệm thành công vai trò chủ tịch Hiệp hội ASEAN năm 2010. 0,25 Câu 3 (2,5 điểm) a. Hãy trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đông ở nước ta - Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Đặc trưng chủ yếu: Thời tiết, khí hậu giữa các miền có sự phân hóa rõ rệt. Vào thời gian này nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc xen kẽ với những đợt gió Đông Nam. Đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc đi qua lục địa phương Bắc tràn xuống nên thời tiết lạnh khô. Cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc đi qua biển vào gây thới tiết lạnh ẩm, có mưa phùn. 0,25 - Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc từ vùng áp cao lục địa phương Bắc di chuyển về nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi xuống dưới 150C. Miền núi cao có thể xuất hiện sương muối, sương giá, mưa tuyết 0,25 - Tây Nguyên và Nam Bộ: thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Thời gian này ở đây chịu ảnh hưởng của gió tín phong Bắc Bán cầu. 0,25 - Duyên hải Trung Bộ: có mưa rất lớn vào các tháng cuối năm do địa hình đón gió Đông Bắc và sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới. 0,25 b. Những đặc điểm của vị trí làm cho khí hậu nước ta có nét độc đáo. - Nước ta nằm trong khoảng 23°23’B đến 8°34’B, nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu. 0,25 - Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. 0,25 - Nước ta nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương có 2 mặt Đông và Đông Nam giáp biển Đông. Biển là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm. 0,25 - Nước ta có lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam (khoảng 15 vĩ độ), hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. 0,25 * Với những đặc điểm trên, khí hậu có nét độc đáo: - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: có nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng. Khí hậu phân bố theo mùa: có 2 mùa rõ rệt. Có lượng mưa và độ ẩm lớn. 0,25 - Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên nước ta không bị khô hạn, hoang mạc hóa như một số nước có cũng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi. - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng điển hình theo chiều Bắc-Nam. 0,25 Câu 4 (2,75 điểm) a). Vẽ biểu đồ: - Dạng biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (biểu đồ hai trục tung). + Biểu đồ lượng mưa: hình cột. + Biểu đồ lưu lượng: đường biểu diễn. - Yêu cầu: + Đầy đủ: tên biểu đồ, đơn vị ở mỗi trục tung, chú thích. + Chính xác: chính xác số liệu các tháng, cân đối, đẹp. Nếu thiếu một trong những yêu cầu trên trừ 0,25 điểm mỗi yêu cầu còn thiếu. Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng 2 b). Nhận xét: - Mùa mưa kéo dài 6 tháng: từ tháng 5 đến tháng 10, vì có lượng mưa tháng lớn hơn 1/12 lượng mưa cả năm. 0,25 - Mùa lũ kéo dài 5 tháng: từ tháng 6 đến tháng 10, vì có lưu lượng dòng chảy lớn hơn 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm. 0,25 - Mùa mưa và mùa lũ của lưu vực sông Hồng trùng nhau, tuy nhiên mùa lũ chậm hơn 1 tháng. 0,25 Câu 5 (1,5 điểm) Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên các khu vực đồi núi đến việc phát triển kinh tế, xã hội nước ta. * Các thế mạnh: - Là khu vực tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản, thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp đa ngành (dẫn chứng) 0,25 - Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nền nông – lâm nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng) 0,25 - Các con sông có tiềm năng thủy điện lớn (dẫn chứng) 0,25 - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch (dẫn chứng) 0,25 * Các hạn chế: - Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối, sườn dốc... gây khó khăn cho việc phát triển giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng. 0,25 - Mưa nhiều, độ dốc lớn nên hay xảy ra các thiên tai như lũ quét, xói mòn, lũ nguồn, trượt lở đất...). Có nguy cơ động đất cao tại các đứt gãy sâu. Nhiều thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại.... gây ảnh hưởng đến đời sống dân cư. 0,25 Điểm toàn bài Lưu ý khi chấm bài: - Tổng điểm toàn bài là 10 điểm (không làm tròn số). - Bài làm thiếu, sai kiến thức cơ bản, vận dụng các kỹ năng địa lí và phương pháp làm bài hạn chếthì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp. - Học sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu cơ bản thì vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_ly_lop_8_nam_ho.doc