Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý Lớp 9 - Sở GD&ĐT Long An (Có đáp án)

Câu 1: (5 điểm)

Trên một đường dài, hai xe ôtô cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 60km/h, vận tốc của xe đi từ B là 40km/h.

a) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.

b) Xác định thời điểm hai xe cách nhau 30km.

Câu 2: (3 điểm)

Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế m(kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C.

a) Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.

b) Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m(kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế.

Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900J/kg.K và c2 = 4200J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 84 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý Lớp 9 - Sở GD&ĐT Long An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 11/4/2012
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Trên một đường dài, hai xe ôtô cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 60km/h, vận tốc của xe đi từ B là 40km/h.
Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Xác định thời điểm hai xe cách nhau 30km.
Câu 2: (3 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế m(kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C.
Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m(kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900J/kg.K và c2 = 4200J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Câu 3: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình H.1. Nguồn điện không đổi là 180V, R1= 2000W, R2= 3000W, vôn kế có điện trở RV. 
a) 
 Khi mắc vôn kế song song với R1, vôn kế 
 chỉ 60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các 
 điện trở R1 và R2.
Hình H.1
 b) Khi mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế 
 chỉ bao nhiêu?
-
+
(hình vẽ 2)
C
R2
R1
R4
R3
B
A
D
Câu 4: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình H.2. Biết R1 = 2Ω, R2 = 8Ω, R4 = 20Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB luôn được duy trì 20V. Tìm giá trị điện trở R3 trong các trường hợp sau:
Hình H.2
a) Vôn kế chỉ số 0. 
b) Vôn kế chỉ 4V.
Câu 5: (3 điểm)
Vật sáng AB có dạng mũi tên cao 10mm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm. 
Hãy vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ và nhận xét đặc điểm của ảnh.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Từ B hãy vẽ một tia tới cắt thấu kính tại điểm J sao cho tia ló kéo dài qua điểm A. Tìm khoảng cách từ quang tâm đến điểm J. 
---HẾT--- 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 11/4/2012
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
 HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐIỂM
Câu 1: (5 điểm)
Câu 1: 
a) Hai xe gặp nhau:
 s1+ s2 = s 
 v1t + v2t = s 
 => t = 
Tính đúng t = 1,2h 
Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 12 phút. 
 s1 = v1.t
 = 60.1,2 
Tính đúng s1 = 72km
Hai xe gặp nhau nơi cách A là 72km và cách B là 48km.
b) Hai xe cách nhau 30km: 
- Trước khi hai xe gặp nhau: 
 s1+ s2 + 30 = s 
 v1t1 + v2t1 = s -30 
 => t1 = 
Tính đúng t1 = 0,9h 
Hai xe cách nhau 30km lúc 7 giờ 54 phút. 
- Sau khi hai xe gặp nhau:
s1+ s2 - 30 = s 
 v1t2 + v2t2 = s +30
 => t2 = 
Tính đúng t2 = 1,5h 
Hai xe cách nhau 30km lúc 8 giờ 30 phút. 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
Câu 2: (3 điểm)
a) Gọi t (0C) là nhiệt độ cân bằng của hệ lần thứ nhất.
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào:
QThu = mc1(t – t1)
Nhiệt lượng nước tỏa ra :
QTỏa = mc2(t2 – t)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
QThu = QTỏa mc1(t – t1) = mc2(t2 – t)	
 900(t – 23) = 4200.9
 900t – 20700 = 37800
Tính ra: t = 650C
b) Gọi t’ (0C) là nhiệt độ cân bằng của hệ lần thứ hai.
Nhiệt lượng của chất lỏng mới thu vào :
Q’Thu = 2mc3(t’ – t3)
Nhiệt lượng của hệ sau cân bằng lần 1 tỏa ra :
Q’Tỏa = (mc1 + mc2)(t – t’)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
Q’Thu = Q’Tỏa 2mc3(t’ – t3) = (mc1 + mc2)(t – t’) 
 2c3(55 – 45) = (900 + 4200)(65 – 55)
 2.10c3 = 5100.10
 Tính ra: c3 = 2550( J/kg.K)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,75 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,75 đ
Câu 3 : (5 điểm)
a) Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
I1= 
 = = 0,03(A)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
I2 = 
với U2 = U – U1 
I2 = = 0,04(A)
b) Điện trở RV của vôn kế:
Ở trường hợp a: RV = với IV = I2 – I1 
RV = = 6000()
Điện trở tương đương của đoạn mạch có vôn kế song song R2:
 = 2000()
Từ R1 = RV2 => U1’= UV’ = 
Số chỉ vôn kế: UV’ = 90(V)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4 : (4 điểm)
a). Khi vôn kế chỉ số không, ta có: 
=>5(Ω)	
b) Vôn kế chỉ 4V, có thể xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: Chốt (+) của vôn kế nối với C UCD = 4V
	UAD = UAC + UCD = 4 + 4 = 8(V)
	Từ 	
Trường hợp 2: Chốt (+) của vôn kế nối với D UDC = 4V
	UAD = UAC + UCD = UAC – UDC = 4 - 4 = 0(V)
	Vậy R3 = 0.	
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5: (3 điểm)
a.Vẽ hình đúng 
Nêu đúng đặc điểm: ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
b.Tìm vị trí và chiều cao ảnh: 
- Tam giác OAB đồng dạng tam giác OA’B’:
 (1) 
- Tam giác F’OI đồng dạng tam giác F’A’B’:
 (2)
Từ (1) và (2) => 
Thay số, tính đúng OA’= 60cm 
Từ (1) =>
Tính đúng A’B’ = 30mm
c) - Vẽ đúng tia tới và tia ló theo yêu cầu
- Tam giác AOJ đồng dạng tam giác AA’B’:
Thay số tìm được OJ = 15mm.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

CHÚ Ý :
Nếu sai hoặc thiếu đơn vị trong câu thì chỉ trừ một lần 0,25 điểm đối với cả câu đó.
Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn được trọn điểm của câu đó. 
 ---HẾT---

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_vat_ly_lop_9_so_gddt.doc