Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Khối THCS - Năm học 2016-2017- Phòng GD&ĐT Huyện Mỹ Xuyên (Có đáp án)

Câu 1. (5,0 điểm)

 Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15 phút. Coi chuyển động của em học sinh là thẳng đều.

 a) Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là s = 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà.

 b) Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, em học sinh này phải đi với vận tốc bao nhiêu ?

Câu 2. (4,0 điểm)

Có hai bình nhiệt, bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở t1 = 800C, bình thứ hai chứa m2 = 5kg nước ở t2 = 200C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt là t, thì người ta lại rót một lượng nước có khối lượng đúng bằng m từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ ở bình 1 sau khi cân bằng là t’ = 77,920C.

Xác định lượng nước m đã rót ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Khối THCS - Năm học 2016-2017- Phòng GD&ĐT Huyện Mỹ Xuyên (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN MỸ XUYÊN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2016 - 2017

Môn thi : VẬT LÍ - KHỐI THCS
Thời gian làm bài 150 phút ( không kể phát đề)

Câu 1. (5,0 điểm)
	Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15 phút. Coi chuyển động của em học sinh là thẳng đều. 
	a) Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là s = 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà.
	b) Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, em học sinh này phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Câu 2. (4,0 điểm)
Có hai bình nhiệt, bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở t1 = 800C, bình thứ hai chứa m2 = 5kg nước ở t2 = 200C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt là t, thì người ta lại rót một lượng nước có khối lượng đúng bằng m từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ ở bình 1 sau khi cân bằng là t’ = 77,920C.
Xác định lượng nước m đã rót ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2.
Câu 3. (5,0 điểm)
 Cho mạch điện như hình vẽ với UAB = 6 V không đổi; R1 = 8; R2 = R3 = 4; R4 = 6. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. 
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
 b) Thay khóa K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện trở R2 bằng không. 

A
+
-
A
B
R4
R1
R2
R3
K
C
D

Câu 4. (4,0 điểm)
	Hai gương phẳng G1, G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc bằng 1200. Chiếu một tia sang tới gương G1 sao cho tia sang này có thể lần lượt phản xạ cả trên gương G1 và gương G2.
Vẽ tiếp đường truyền của tia sáng sao khi phản xạ trên hai gương.
Xác định độ lớn góc hợp bởi tia tới gương G1 và tia phản xạ trên gương G2.
Câu 5. (2,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn Ro, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể./.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1. (5,0 điểm)
Đáp án
Điểm
a) Gọi t1 là thời gian bị trễ t1 = 15 phút = 0,25 h
+ Nguyên nhân bị trễ giờ là do đi thêm quãng đường: 
+ Vận tốc của học sinh là: 
b) Gọi là vận tốc học sinh cần phải đi để đến trường đúng giờ. Quãng đường thực tế học sinh phải đi là: 
+ Thời gian để đi quãng đường này với vận tốc là: 
+ Vì quãng đường đầu đi với vận tốc nên thực tế thời gian đi của học sinh khi này là: 
+ Theo câu a thời gian dự định đi đến trường là: 
+ Để đến trường đúng giờ thì: 
0,25 đ
0,75 đ
1,00 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
1,00 đ
Câu 2. (4,0 điểm)
Đáp án
Điểm
Giả sử khi rót nước m từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ cân bằng của bình 2 là t. Phương trình cân bằng nhiệt:
 mc(t1 - t) = m2c(t – t2) m(t1 – t) = m2(t – t2) (1)
Tương tự lần rót tiếp theo nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là t’ = 77,920C và lượng nước trong bình 1 lúc này chỉ còn (m1 - m) nên ta có phương trình cân bằng nhiệt là:
 mc(t’ – t) = (m1 – m)c(t1 – t’)
m(t’ – t) = (m1 – m)(t1 – t’) m(t’ – t + t1 – t’) = m1(t1 – t’)
m(t1 – t) = m1(t1 – t’) (2)
Từ (1) và (2) ta có: m2(t – t2) = m1(t1 – t’)
Thay t = 21,248oC vào (2) có: 
0,50 đ
0,50 đ
1,50 đ
1,50 đ
 Câu 3. (5,0 điểm)
Đáp án
Điểm
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế:
Khi K mở: Mạch điện được vẽ lại như hình dưới. Ta có:
Khi K đóng: Mạch được vẽ lại như hình dưới. Ta có:
b) Thay khóa K bởi R5.
 Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ. Để thì mạch cầu phải cân bằng:
0,50 đ
0,75đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,75 đ
0,50 đ
1,00 đ

Câu 4. (4,0 điểm)
Đáp án
Điểm

a) Đường truyền của tia sang sau khi phản xạ trên hai gương được thể hiện như hình vẽ: 
 Vậy gương phẳng phải hợp với phương nằm ngang một góc bằng 60o
b) Kéo dài tia SI và tia phản xạ RP gặp nhau tại M, gọi là góc tạo bởi hai tia này. Tại I ta có:
 g1 = 90o – i1 và g’1 = 90o – i’1
 i1 = i’1; nên g1 = g’1
Mặt khác, do = (2 góc đối đỉnh)
Nên = 
Tương tự tại R ta có: = ; 
Xét IOR có: + +=180o
 + = 180o - (1)
Xét IMR có là góc ngoài tại M nên:
 = + = 2 + 2 (2)
Từ (1) và (2) = 2(180o – 120o) = 120o
Vậy tia phản xạ trên gương G2 luôn hợp với tia tới trên gương G1 một góc 120o.

1,00 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,50 đ
0,50 đ
1,0 đ

Câu 5. (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm

+ Đầu tiên ta mắc mạch điện theo sơ đồ sau:
+ Điều chỉnh biến trở sao cho
điện trở của biến trở tham gia
vào mạch là Ro.
+ Khi K1 đóng, K2 mở, mạch
Ro nối tiếp RA, ampe kế chỉ:
+Khi K1, K2 cùng đóng, mạch (R0//Rx) nt RA. Ampe kế chỉ:
+ từ (1) và (2) ta có: 

0,50 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,50 đ

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_vat_ly_khoi_thcs_nam.doc