Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Huyện Thạch Hà (Có đáp án)

Câu I:

1. Từ các chất H₂O, CuS, Na và chất xúc tác viết phương trình phản ứng điều chế CuSO₄ , Cu(OH)₂ và Cu.

2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột:(Fe₂O₃ +Al₂O₃); ( Fe + Fe₂O₃); (FeO + Fe₂O₃). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Tính thể tích nước cần dung để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 g/ml thành dung dịch H₂SO₄ 20%. Biết DH₂O = 1(g/ml) Nêu cách tiến hành pha chế ?

4. Axit HCl có thể phản ứng với những chất nào trong các chất sau: CuO, SiO₂, Ag, AgNO₃, Zn, C, MnO₂, Fe(OH)₃, Fe₃O₄. Viết phương trình hóa học của phản ứng( nếu có).

Câu II:

1. Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam Fe vào dung dịch H₂SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ FeSO₄ là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.

 2. Đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam. Cho toàn bộ oxit trên vào 400 gam dung dịch H₂SO4 19,6% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 400 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch Y.

a. Xác định kim loại M.

b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.

3. Hấp thụ hoàn toàn V (lít) SO₂ ( đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,2M. Sau phản ứng thu được 8,15 gam muối. Tìm V.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Huyện Thạch Hà (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THẠCH HÀ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS
 Thời gian làm bài:150 phút
Câu I:
1. Từ các chất H2O, CuS, Na và chất xúc tác viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4 , Cu(OH)2 và Cu.
2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột:(Fe2O3 +Al2O3); ( Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xãy ra.
3. Tính thể tích nước cần dung để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 g/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Biết DH2O = 1(g/ml) Nêu cách tiến hành pha chế ? 
4. Axit HCl có thể phản ứng với những chất nào trong các chất sau: CuO, SiO2, Ag, AgNO3, Zn, C, MnO2, Fe(OH)3, Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng( nếu có).
Câu II:
1. Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh. 
 2. Đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam. Cho toàn bộ oxit trên vào 400 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 400 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch Y.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.
3. Hấp thụ hoàn toàn V (lít) SO2 ( đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 8,15 gam muối. Tìm V.
Câu III:
 1. Cho lượng dư hỗn hợp Na, Mg vào dung dịch H2SO4 a%. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được khí H2 có khối lượng bằng 5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. Tính a.
2. Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dd HNO3 loãng được 16,8 lít hỗn hợp khí B(đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với H2 bằng 17,2 . Xác định công thức phân tử muối tạo thành.
----------Hết-----------
Cho: Ba= 137, Mg=24, Al=27, H=1, S=32, N=14, O=16, K=39, C=12, Cl=35,5, Fe=56, Zn =65, P=31, Mn=55, Cr=52, Cu=64, Na=23, Ag=108.
Họ và tên thí sinh:...............................................................Số báo danh:.........................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
I.1
2 điểm
 Từ các chất H2O, CuS, Na và chất xúc tác viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4 , Cu(OH)2 và Cu.
 2H2O 2H2 + O2
 2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
 2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CuO + H2 Cu + H2O
CuSO4 +2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
I.2.
2 điểm
Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Fe2O3 + Al2O3) ; ( Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xãy ra.
 Trích mỗi lọ một ít cho vào các ống nghiệm khác nhau có đánh dấu sau đó cho dung dịch NaOH dư vào nếu mẫu thử nào chất rắn bị tan một phần thì đó là hỗn hợp Fe2O3 + Al2O3 . Còn lại là ( Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). 
 Trích 2 lọ còn lại cho vào các ống nghiệm khác nhau có đánh dấu sau đó cho dung dịch HCl dư vào nếu mẫu thử nào có khí thoát ra thì đó là Fe + Fe2O3 .Còn lại là FeO + Fe2O3
 Phương trình: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
FeO + 2HCl FeCl2 + H2 O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O 

0,5
0,5
0,5
0,5
I.3.
2 điểm
Tính thể tích nước cần dung để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 g/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Nêu cách tiến hành? Biết DH2O = 1(g/ml) 
mddH2SO4 = 100.1,84 =184 gam
mH2SO4 = 184. 98% = 180,32 gam => mH2O =3,68 gam 
mddH2SO4 20% =180,32.100/20 = 901,6 (g) => mH2O =901,6 -180,32 = 721.28 gam
=> m H2O cần thêm = 721,28 – 3,68 =717,6 g 
=>VH2O cần thêm =717,6 ml
* Cách tiến hành: Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch H2SO4 98% theo thành bình có dung tích 1000 ml vào 717,6 ml nước khuấy đều ta sẽ được dung dịch H2SO4 20%. 

0,5
0,75
0,75
I.4.
2 điểm
 Axit HCl có thể phản ứng với những chất nào trong các chất sau: CuO, SiO2, Ag, AgNO3, Zn, C, MnO2, Fe(OH)3, Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng( nếu có).
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
II.1
2 điểm
 Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh. 
nFe = 0,45 mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
0,45 0,45 0,45 0,45
mH2SO4 = 44,1 gam => mddH2SO4 = 441(g) mH2 =0,9 (g)
Gọi công thức muối kết tinh là: FeSO4.nH2O có x mol và nặng 55,6(g)
nFeSO4 còn lại trong dung dịch = 0,45 – x (mol)
mdd sau cùng = mFe + mddH2SO4 – mH2 - mFeSO4.nH2O = 409,7(g)
C% = (0,45 –x).152.100%/409,7 =9,275% => x =0,2 => n =7 => FeSO4.7H2O 

0,5
0,5
1.0
II.2
3 điểm
Đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam. Cho toàn bộ oxit trên vào 400 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 400 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch Y.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.
a. Giã sử nM = x mol và hóa trị của M là a (a N*) MM =M g/mol
Ta có phương trình
 4M + aO2 2M2Oa
 x mol ax/4 mol 0,5x mol
mM = x. M = m (1)
mM2Oa = 0,5x.( 2M + 16a) =1,25m (2)
Từ (1) và (2) ta có M/0,5.( 2M + 16a) = 1/1,25 => M = 32a
a
1
2
3
M
32(loại)
64( Cu)
96( loại)
 Vậy kim loại cần tìm là Cu
b. nNaOH = 0,8 mol , nH2SO4 = 0,8 mol
 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
 y mol y mol y mol
2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O
 0,8 mol 0,4 mol 0,4 mol
=> y + 0,4 = 0,8 => y = 0,4 mol
mdd sau phản ứng= mCuO + mdd H2SO4 + mddNaOH = 0,4.80 + 400 + 400 = 832 gam
C%CuSO4 =0,4.160.100%/832 7,69%
C% Na2SO4 =0,4.142.100%/832 6,83%

0,5
1,0
0,5
1,0
II.3
3 điểm
 Hấp thụ hoàn toàn V (lít) SO2 ( đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 8,15 gam muối. Tìm V.
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa BaSO3
	SO2 + 	Ba(OH)2 BaSO3 ¯ + H2O
	0,03	 0,03	(mol)
	 < 8,15 (vô lý)
Trường hợp 2: : Phản ứng chỉ tạo muối axit Ba(HSO3)2
	2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2
	 	 0,03	0,03	(mol)
	 > 8,15 (vô lý)
Trường hợp 3: Phản ứng tạo hai muối.
	 SO2 + 	Ba(OH)2 BaSO3 ¯ + H2O
	x	x	x	(mol)
	2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2
	y	0,5y	0,5y	(mol)
Ta có hệ phương trình: giải ra được 
0,5
0,5
0,75
0,5
0,75
III. 1
2 điểm

 Cho lượng dư hỗn hợp Na, Mg vào dung dịch H2SO4 a%. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được khí H2 có khối lượng bằng 5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. Tính a.
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (2)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (3)
Giã sữ mdd H2SO4 =100(g) m H2SO4 = a (g) m H2O= 100-a (g)
 n H2SO4 = a/ 98 , nH2O= (100-a)/18 
 mH2=5 (g) nH2 = 2,5 (mol)
Theo pt 1,2,3 
nH2=nH2 (1,2) + nH2 (3) = nH2SO4 (1,2) + 1/2nH2O (3) = a/98 + 1/2. (100-a)/18 =2,5 (mol)
a~ 15,8 %a = 15,8%
0,75
0,5
0,75
III. 2
2 điểm
 Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dd HNO3 loãng được 16,8 lít hỗn hợp khí B(đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với H2 bằng 17,2 . Xác định công thức phân tử muối tạo thành.
 = 17,2 . 2 =34,4 (g) nB =0,75(mol)
 gọi x là số mol của N2 ta có
 x = 0,45 nN2O = 0,3(mol)
10M + 12a HNO3 10M(NO3)a + aN2 + 6aH2O
4,5/a 0,45
8M + 10a HNO3 8M(NO3)a + aN2O + 5aH2O
2,4/a 0,3
 = 2,4/a + 4,5/a M =9a
do kl thường có hoá trị 1-3.........M = 27
Vậy muối tạo thành là Al(NO3)3
0,5
0,5
1,0

(Chú ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_ho.doc