Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 2 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4 , bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Bài 2: (2 điểm)
Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo dòng nước. Sau đó lại chuyển động ngược dòng nước từ bến B đến bến A. Biết rằng thời gian đi từ B đến A gấp 1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nước chảy đều). Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ. Tính vận tốc của Canô, vận tốc của dòng nước và vận tốc trung bình của Canô trong một lượt đi về?
Bài 3: (2 điểm)
Hai quả cầu đặc thể tích mỗi quả là V = 100 cm3
được nối với nhau bằng sợi dây mảnh nhẹ ,không
co dãn thả trong nước .
Khối lượng quả cầu m2= 4m khi cân bằng thì 1/2
thể tích quả cầu bên trên bị ngập nước .
Hãy tính:
a- Khối lượng riêng của các quả cầu.
b- Lực căng của sợi dây.
Cho khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3.
Bài 4: (2 điểm)
Cho mạch điện (nh¬ h×nh vẽ) cã:
R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30 , ampe kế chỉ 0,5A.
a.T×m cường độ dßng điện qua c¸c điện trở, qua mạch chÝnh.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học 2015 - 2016 Môn thi:Vật lý - Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi). a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường. b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó. Bài 2: (2 điểm) Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo dòng nước. Sau đó lại chuyển động ngược dòng nước từ bến B đến bến A. Biết rằng thời gian đi từ B đến A gấp 1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nước chảy đều). Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ. Tính vận tốc của Canô, vận tốc của dòng nước và vận tốc trung bình của Canô trong một lượt đi về? m1 m2 Bài 3: (2 điểm) Hai quả cầu đặc thể tích mỗi quả là V = 100 cm3 được nối với nhau bằng sợi dây mảnh nhẹ ,không co dãn thả trong nước . Khối lượng quả cầu m2= 4m khi cân bằng thì 1/2 thể tích quả cầu bên trên bị ngập nước . Hãy tính: a- Khối lượng riêng của các quả cầu. b- Lực căng của sợi dây. Cho khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3. Bài 4: (2 điểm) Cho mạch điện (nh h×nh vẽ) cã: R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A. a.T×m cường độ dßng điện qua c¸c điện trở, qua mạch chÝnh. b. Tính U c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng. Bài 5: (2 điểm) Cần phải mắc ít nhất bao nhiêu chiếc điện trở 5Ω để tạo ra đoạn mạch điện có điện trở toàn mạch là 12Ω. ---------- HẾT ---------- (Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh................................ UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Lý - Lớp 9 Bài 1: (2điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm a) Sơ đồ mạch: R1 nt (Rđ // R2). Từ CT: P = ® Rđ = = = 12() ® Iđ = = = 0,5 (A) Để đèn sáng bình thường ® Uđ = 6v, Iđ = 0,5(A). Vì Rđ // R2 ® RAB = ; UAB = Uđ = 6v. ® UMA = UMN – UAN = 10 – 6 = 4v 0,25đ Vì R1 nt (Rđ // R2) ® = = = ® 3RMA = 2RAN.® = 3.4 ® 2.R2 = 12 + R2 ® R2 = 12 Vậy để đèn sáng bình thường R2 = 12 0,25đ b) Vì Rđ // R2 ® R2đ = ® Rtđ = 4 + = 0,25đ áp dụng định luật Ôm: I = = . Vì R nt R2đ ® IR = I2đ = I = ® U2đ = I.R2đ = . 0,25đ áp dụng công thức: P=® P2 = = = Chia cả 2 vế cho R2 ® P2 = 0,25đ Để P2 max ® đạt giá trị nhỏ nhất ® đạt giá trị nhỏ nhất 0,25đ áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có: + 162.R2 2. = 2.48.16 ® P2 Max ==4,6875 (W). 0,25đ Đạt được khi: = 162.R2 ® R22 = = 32 ® R2 = 3 Vậy khi R2 = 3 thì công suất tiêu thụ trên R2 là đạt giá trị cực đại. 0,25đ Bài 2 : (2 điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm Cho biết: t2=1,5h ; S = 48 km ; t2=1,5 t1 t1=1 h Cần tìm: V1, V2, Vtb Gọi vận tốc của Canô là V1 Gọi vận tốc của dòng nước là V2 Vận tốc của Canô khi xuôi dòng từ bến A đến bến B là: Vx=V1+V2 Thời gian Canô đi từ A đến B. t1= 1 = V1 + V2 = 48 (1) Vận tốc của Canô khi ngược dòng từ B đến A. VN = V1 - V2 Thời gian Canô đi từ B đến A : t2= V1 - V2= 32 (2). Công (1) với (2) ta được. 2V1= 80 V1= 40km/h Thế V1= 40km/h vào (2) ta được. 40 - V2 = 32 V2 = 8km/h. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 3: (2điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm a/ + Trọng lượng của hệ 2 quả cầu P = 10.(m1+m2) = 50m1 (N). + Lực đẩy acsimet tác dụng lên hệ 2 quả cầu : FA = 10.Dn.(V + V/2) = 10.1,5.Dn.V. (N) + Khi Cân Bằng : P = FA. => m1 = 0,3.Dn.V m2 = 1,2.Dn.V. + Khối lượng riêng của quả cầu m1: D1=m1/V = 0,3.Dn= 300 kg/m3 + Khối lượng riêng của quả cầu m2: D1=m2/V = 1,2.Dn= 1200 kg/m3 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ b/ Lực căng của sợi dây T=P-F’A= 10.V.(D2-Dn) Thay số T= 0,2 N 0,5đ 0,25đ Bài 4: (2điểm) Ý/Phần Đáp án §iÓm a. Tính cường độ dòng điện : 0,25đ Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1) R123 = = = 60; R4 = 30 0,25đ I4 = 2 I123 = 2 I12 = 2.( I1 + I2 ) (2) Số chỉ của ampe kế : IA = I2 + I4 = 0,5 A (3) 0,25đ Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A I3= 0,2 A 0,25đ I2 = 0,1 A I4= 0,4 A 0,25đ ITĐ = 0,6 A 0,25đ b Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V 0,5đ c Hoán đổi vị trí ampe kế và nguồn U : Ta có : IA = I3 + I4 I4 = A I3 = 0,1 A IA = 0,5 A 0,5đ Bài 5: ( 2đ): Ý/Phần Đáp án §iÓm Vì điện toàn mạch là 12 mà mỗi chiếc có giá trị 5 nên người ta mắc hai chiếc nối tiếp với đoạn mạch có giá trị X . Như hình vẽ: R1 R2 X A B Ta có : RAB = R + R + X X = 12 – 10 = 2 X < 5 nên đoạn mạch X gồm 1 chiếc mắc song song với đoạn mạch có giá trị Y R C D Y ta thấy Y < 5 Nếu đoạn mạch Y gồm 1 chiếc song song với đoạn mạch Z R Z Nên đoạn mạch Z gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Vậy mạch diện là: R R R R A B R R Vậy đoạn mạch gồm 6 điện trở mắc như hình vẽ trên. Thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho đủ điểm ____________________________hết__________________ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_vat_ly_lop_9_n.doc