Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề 13 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1(3 điểm )
Cho bảng số liệu:Chế độ nhiệt ở Hà Nội,Huế ,TPHCM
Thành phố Nhiệt độ trung bình năm (◦c) Nhiệt độ trung bình tháng 7(◦c) Nhiệt độ trung bình thàng 1(◦c)
Hà Nội 23,4 28,9 16,4
Huế 25,2 29,4 20,0
TPHCM 27,0 28,9 25,8
Hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt của 3 thành phố trên
Câu 2(2 điểm )
Cho bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm(%)
Nhóm tuổi Năm1979 Năm1989 Năm1999
0-14 42,5 39,0 33,5
15-59 50,4 53,8 58,4
60 tuổi trở lên 7,1 7,2 8,1
Em hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi .Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế -xã hội ?
Câu 3(3 điểm )
Cho bảng số liệu:
Tổng sản lượng thủy sản ,sản lượng khai thác ,sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta thời kỳ 2000-20007:
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHON HỌC SINH GIỎI ĐỢT I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LƯƠNG TÀI Năm học 2015-2016 Môn : ĐỊA LÝ 9 Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1(3 điểm ) Cho bảng số liệu:Chế độ nhiệt ở Hà Nội,Huế ,TPHCM Thành phố Nhiệt độ trung bình năm (◦c) Nhiệt độ trung bình tháng 7(◦c) Nhiệt độ trung bình thàng 1(◦c) Hà Nội 23,4 28,9 16,4 Huế 25,2 29,4 20,0 TPHCM 27,0 28,9 25,8 Hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt của 3 thành phố trên Câu 2(2 điểm ) Cho bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm(%) Nhóm tuổi Năm1979 Năm1989 Năm1999 0-14 42,5 39,0 33,5 15-59 50,4 53,8 58,4 60 tuổi trở lên 7,1 7,2 8,1 Em hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi .Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế -xã hội ? Câu 3(3 điểm ) Cho bảng số liệu: Tổng sản lượng thủy sản ,sản lượng khai thác ,sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta thời kỳ 2000-20007: (Đơn vị :nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,5 1660,9 589,6 2005 3474,9 1987,9 1487,0 2007 5197,8 2074,5 2123,3 a. Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nêu các loại biểu đồ có thể vẽ được b Tính tốc độ phát triển tổng sản lượng thủy sản ,sản lượng khai thác ,sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta thời kỳ 2000-2007(lấy năm 2000=100%) c. Vẽ biểu dồ thể hiện tốc độ phát triển ngành thủy sản của nước ta thời kỳ 2000-2007 d. Nhận xét và giải thích về tốc độ phát triển ngành thủy sản của nước ta thời kỳ trên Câu 4 (2 điểm ) Cho bảng số liệu dưới đây :diện tích gieo trồng chè của cả nước và các vùng ,năm 2005 ( Đơn vị: Nghìn ha ) Cả nước Trung du và miền núi BB Tây Nguyên Các vùng khác 122,5 80,0 27,0 15,5 + Hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng chè củaTrung du và miền núi Bắc Bộ ,Tây Nguyên và các vùng khác so với cả nước + Hãy cho biết nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng trồng chề lớn nhất nước ta ? Hết Thí sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam để làm bài ĐÁP ÁN Câu 1 ( 3điểm ) Ý /Phần Đáp án Điểm * Nhận xét : 1,,5 - Cả 3 thành phố trên đều có nhiệt độ trung bình năm trên 23◦C(dẫn chứng ) - Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 của các địa điểm có sự chênh lệch theo chiều hướng tăng dần từ bắc vào nam ( dẫn chứng) - Biên độ nhiệt năm giảm dần từ bắc vào nam ( dẫn chứng) - Nhiệt độ trung bình tháng 7 giữa các địa điểm ít có sự chênh lệch ( dẫn chứng) 0,5 0,5 0,25 0,25 * Giải thích : - Do nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến bán cầu bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sàng dồi dào - Càng xuống phía nam càng gần xích đạo nên càng nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn - Tháng 1 miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ,miền Trung ít chịu ảnh hưởng hơn còn miền Nam không chịu ảnh hưởng - Tháng 7 không chịu tác động của gió mùa đông băc thay vào đó là gió mùa mùa hạ nên sự chênh lệch về nhiệt độ giữa các địa điểm từ bắc vào nam không rõ rệt 1,5 0,25 0,25 1,00 1,00 Câu 2(2 điểm ) Ý /Phần Đáp án Điểm *Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi 1,00 - Nhóm 0-14 tỉ trọng ngày càng giảm ( dẫn chứng) - Nhóm tuổi trong và ngoài độ tuổi lao động (từ 15-59 và từ 60 tuổi trở lên) tỉ trọng tăng ( dẫn chứng) KL:Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa * Nguyên nhân : - Nhóm 0-14 giảm là do giam tỉ lệ sinh ,tỉ lệ sinh giảm là do chính sách dân số được triển khai một cách hiệu quả - Nhóm tuổi trong và ngoài độ tuổi lao động (từ 15-59 và từ 60 tuổi trở lên) tỉ trọng tăng là do đời sống vật chất tinh thần ngày càng được nâng cao ,tỉ lệ tử giảm ,tuổi thọ trung bình tăng 0,25 0,25 0,25 0,25 *Ảnh hưởng : + Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc ,giảm gánh nặng dân số + Cơ cấu dân số trẻ nên lực lượng lao động dồi dào + Sự gia tăng nguồn lao động gây sức ép giải quyết việc làm 1,00 Câu 3( 3 điểm ) Ý /Phần Đáp án Điểm a Các loại biểu đồ có thể vẽ được - Biểu đồ hình tròn - Biểu đồ hình cột chồng - Biểu đồ hình cột gộp - Biểu đồ đường biểu diễn 0,25 b Tính tốc độ phát triển 0,25 Bảng số liệu: Tốc độ phát triển Tổng SLTS,SLTS khai thác ,SLTS nuôi trồng của nước ta thời kỳ 2000-2007 (đơn vị :%) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 100 100 100 2005 154 119,6 252,0 2007 186 124,9 360,0 c. Vẽ biểu dồ đường thể hiện tốc độ phát triển ngành thủy sảncủa nước ta thời kỳ 2000-2007 * Yêu cầu : -Vẽ đúng dạng biểu đồ :Biểu đồ đường -Vẽ chính xác 3 đường ,khoảng cách năm -Thể hiện đầy đủ :Tên biểu đồ ,chú giải ,đơn vị ,số liệu * Trừ 0,25 diểm đối với các lỗi sau :Thiếu tên biểu đồ ,chú giải ,sai khoảng cách năm * Vẽ dạng khác ngoài biểu đồ đường- không cho điểm 1,50 d. Nhận xét và giải thích về tốc độ phát triển ngành thủy sản của nước ta thời kỳ trên? * Nhận xét: - Từ 2000-2007 tổng sản lượng thủy sản ,sản lượng khai thác ,sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta đều tăng và tăng liên tục trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản có tốc độ tăng nhanh nhất D/C: + Tổng SLTS tăng 186% + SLTS nuôi Trồngtăng 360% + SLTS khai thác tăng 124% * Giải thích - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển ngành thủy sản (D/C) - Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật (tăng cường tàu đánh bắt công suất lớn ,hiện đại đẻ phát triển khai thác xa bờ ,phát triển các dịch vụ giồng thức ăn ,phòng chữa bệnh đặc biệt là công nghiệp chế biến phát triển ) - Chính sách ưu tiên phát triển của nhà nước - Thị trường ngày càng mở rộng (cả trong nước và xuất khẩu ) - Sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta tăng nhanh do đáp ứng tốt nhu cầu thị trường ,chính sách phát triển ) 1,00 0,5 0,5 Câu 4( 2 điểm ) Ý /Phần Đáp án Điểm * Tỉ lệ diện tích gieo trồng chè của các vùng so với cả nước (ĐV:100%) Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Các vùng khác 100 65,30 22,04 12,66 * Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng trồng chè lớn nhất nước ta nhờ những điều kiện thuận lợi -Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt ,Trung du và miền núi Bắc Bộ có nền địa hình cao ,khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh ,có nhiều diện tích đất feralit thích hợp để trồng chè -Có vùng trung du với các đồi thấp ,thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh chè Chè là cây trồng truyền thống ,nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè 0,50 1,5
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_dia_ly_lop_9_n.doc