Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: ( 3,0 điểm):

 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a. Nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó?

b. Những nhân tố chủ yếu nào làm cho thời tiết và khí hậu nước ta đa dạng và thất thường?

Câu 2: (2,0 điểm)

a. Cho đoạn thông tin sau:“Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi”.

(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)

 Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.

b.Tại sao nói: Dân số - nguồn lao động - việc làm có mối liên hệ mật thiết với nhau?

Câu 3: (1 điểm)

Dựa và Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực, phẩm ở nước ta?

Câu 4: (2 điểm): Cho bảng số liệu sau:

Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta ( %)

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
Năm học: 2015-2016
Môn thi: Địa lý - Lớp 9
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: ( 3,0 điểm): 
	Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó?
b. Những nhân tố chủ yếu nào làm cho thời tiết và khí hậu nước ta đa dạng và thất thường?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Cho đoạn thông tin sau:“Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi”.
(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
	Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
b.Tại sao nói: Dân số - nguồn lao động - việc làm có mối liên hệ mật thiết với nhau?
Câu 3: (1 điểm)
Dựa và Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực, phẩm ở nước ta?
Câu 4: (2 điểm): Cho bảng số liệu sau: 
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta ( %)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
1995
100
100
100
100
100
2000
138,6
158,5
152,4
212,8
141,3
2005
194,6
326,8
295,2
575,5
346,9
2007
200,4
442,3
359,3
670,3
405,0
2010
174,1
643,6
383,0
842,9
594,1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong thời kỳ 1995-2010.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
Câu 5: ( 2 điểm)
Cho bảng số liệu:
Số dân, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2005:
Vùng
Diện tích lúa
( nghìn ha)
Sản lượng lúa
( nghìn tấn)
Số dân
( nghìn người)
Cả nước
7326,4
35790,8
83119,9
Đồng bằng sông Hồng
1138,8
6199,0
18039,5
a. Tính năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa theo đầu người của cả nước và vùng Đồng bằng sông Hồng.
b. Vì sao sản lượng lúa bình quân theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức bình quân của cả nước?
----------Hết----------
( Đề thi gồm 02 trang)
 Thí sinh được sử dụng Atlat khi làm bài.
Họ và tên thí sinh..................................................Số báo danh...........................................
Chữ ký của giám thị 1..................................Chữ ký của giám thị 2....................................
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
Năm học : 2015- 2016
Môn thi: Địa lý 9 
Câu 1: ( 3 điểm)
Ý/phần
Nội dung
Điểm
a
 Nêu sự phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó”
- Phân hóa Bắc - Nam: miến Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam (dẫn chứng) do càng vào Năm càng gần xích đạo nên có nền nhiệt cao hơn.
0,5
- Phân hóa theo độ cao: Khu vực địa hình cao có nhiệt độ thấp hơn khu vực địa hình thấp ( dẫn chứng) do càng lên cao nhiệt độ càng giảm...
0,5
- Theo mùa: 
+ Nhiệt độ trung bình tháng I có sự chênh lệch lớn giữa miến Bắc và miền Nam(dẫn chứng), do lúc này miền Bắc là mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, còn miền Nam đang là mùa khô.
+ Nhiệt độ trung bình tháng VII cao(dẫn chứng) và ít cóa sự chênh lệch giữa các vùng, miền do lúc này là vào mùa hạ.
1,0
- Theo chiều Đông - Tây: Nhiệt độ có sự khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn (dẫn chứng), do ảnh hưởng của bức chắn địa hình....
0,5
b
Những nhân tố chủ yếu nào làm cho thời tiết và khí hậu nước ta đa dạng và thất thường:
0,5
- Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Địa hình: độ cao và hướng của các dãy núi
- Gió mùa: Gió mùa mùa đông; gió mùa mùa hạ
( Thiếu 1 nhân tố trừ 0,25 điểm)
Câu 2: ( 2 điểm)
Ý/phần
Nội dung
Điểm
a
- Việt Nam là nước đông dân (dẫn chứng).
0,25
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (dẫn chứng).
0,25
- Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng).
0,25
- Cơ cấu dân số theo giới thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ. ( dẫn chứng)
0,25
b
- Dân số - nguồn lao động - việc làm có mối liên hệ mật thiết với nhau, vì vấn đề này là hệ quả của vấn đề kia và ngược lại.
0,25
- Dân số là một phạm trù rộng, bao gồm trong đó nguồn lao động nên những biến động về dân số tất yếu sẽ dẫn đến những thay đổi về nguồn lao động. Đay là mối quan hệ giữa cái tổng thể với cái bộ phận.
0,5
- Nguồn lao động là lực lượng chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Nguồn lao động có chất lượng với năng suất lao động cao là điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao mức sống chung của toàn xã hội, từ đó, trong chừng mực nhất định sẽ làm thay đổi dân số ( số dân, tốc độ tăng dân số, kết cấu dân số)
0,25
Câu 3: ( 1 điểm)
Ý/phần
Nội dung
Điểm
 * Tình hình phát triển:
- Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta, giai đoạn 2000-2007( giá so sánh 1994, đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2000
2005
2007
Giá trị sản xuất công nghiệp CB LTTP
49,4
97,7
135,2
0,25
- Từ 2000 - 2007, giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tăng liên tục, tăng 85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,47 lần.
0,25
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp nước ta ( 23,7% năm 2007)
0,25
* Phân bố: Rộng khắp cả nước, nhưng không đều giữa các vùng. Tập trung nhiều: ĐBSH và vùng phụ cận, ĐBSCL, ĐNB, Duyên hải Miền Trung.
0,25
Câu 4: ( 2 điểm)
Ý/phần
Nội dung
Điểm
a
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong thời kỳ 1995-2010.
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường
Yêu cầu: Đúng, đẹp, đủ tên biểu đồ và chú giải
1 
b
Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
* Nhận xét:
- Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của 5 ngành vận tải đều tăng. Riêng ngành đường sắt giai đoạn 2007-2010 giảm.
0,25
- Tốc độ tăng trưởng giữa các ngành vận tải có sự khác nhau ( dẫn chứng)
0,25
* Giải thích:
- Do công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế.....
0,25
- Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế-kĩ thuật và nhu cầu vận tải từng ngành......
0,25
Câu 5: (2 điểm)
Ý/phần
Nội dung
Điểm
a
Năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa theo đầu người của cả nước và vùng Đồng bằng sông Hồng ( 2005)
Vùng
Năng suất lúa
(tạ/ha) 
Bình quân sản lượng lúa theo đầu người 
( kg/người)
Cả nước
48,9
430,6
Đồng bằng sông Hồng
54,4
343,6
1
b
Giải thích:
- Số dân quá đông: hơn 18 triệu người ( 21,7 % dân số cả nước năm 2005)
0,25
- Bình quân đất canh tác theo đầu người rất thấp ( khoảng 0,04 ha/người năm 2005), thấp hơn mức bình quân của cả nước, trong khi khả năng thâm canh có giới hạn.
0,25
- Khả năng mở rộng diện tích đất canh tác gần như không còn
0,25
- Diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp do dân số tăng nhanh, tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh.
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_dia_ly_lop_9_n.doc