Đề thi chọn đội tuyển HSG môn Toán Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nam Hồng (Có đáp án)
Câu 1: Tìm số dư của phép chia 48¹³ cho 7.
Câu 2: Tìm các số tự nhiên x và y sao cho x có y chữ số, còn yʸ có x chữ số.
Câu 3: Cho các số thực x, y thỏa mãn biểu thức.Hãy tính giá trị của x+y .
Câu 4: Cho cân (AB=AC), trung tuyến AD và phân giác BE thỏa mãn BE=2AD. Tính các góc của ∆ABC .
UBND THỊ XÃ HỒNG LĨNH TRƯỜNG THCS NAM HỒNG ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn Toán (Thời gian làm bài 120 phút) ĐỀ RA PHẦN GHI KẾT QUẢ (Thí sinh chỉ cần ghi kết quả vào tờ giấy thi). Câu 1: Tìm số dư của phép chia cho 7. Câu 2: Tìm các số tự nhiên x và y sao cho có y chữ số, còn có x chữ số. Câu 3: Cho các số thực x, y thỏa mãn: Hãy tính giá trị của . Câu 4: Cho cân (AB=AC), trung tuyến AD và phân giác BE thỏa mãn BE=2AD. Tính các góc của . Câu 5: Cho Giả sử ta có đa thức . Hãy tính Câu 6: Tìm số tự nhiên n để là số chính phương. Câu 7: Cho và . Tính giá trị của biểu thức Câu 8: Tính tổng: Câu 9: Cho và Tính giá trị . Câu 10: Cho hình thang ABCD (AB//CD), hai đường chéo vuông góc với nhau. Biết AC = 16cm; BD = 12cm. Tính chiều cao của hình thang. PHẦN TỰ LUẬN (Thí sinh trình bày lời giải vào tờ giấy thi) Câu 1: Tìm thỏa mãn Câu 2: Cho biểu thức a, Rút gọn biểu thức F b, Tìm giá trị biết Câu 3: a, Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Tia phân giác của góc A cắt BD ở I. Biết IB = , ID = . Tính diện tích tam giác ABC. b, Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Góc quay quanh đỉnh A cắt cạnh BC, CD lần lượt tại M và N, gọi P trên AM và Q trên AN sao cho . Chứng minh rằng . .Hết... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN GHI KẾT QUẢ CÂU/ĐÁP SỐ CÁCH GIẢI BIỂU ĐIỂM Câu 1: Đáp số: 6 = bs 7-1. Vậy 4813 chia hết cho 7 dư 6 1 điểm Câu 2: Ta có: có y chữ số có y chữ số Giả sử . Ta có . Ta chọn các số sao cho và với mọi . Các số không thỏa mãn (chẳng hạn ), ta thấy : Đáp số 1 điểm Câu 3: Đáp số: x + y = 0 1 điểm Câu 4: A D C I E B Tam giác cân ABC , AB = AC. Kẻ DI//BE suy ra DI là đường trung bình của là cân 1 điểm Câu 5: Ta có 1 điểm Câu 6: n=8 Đặt với . Ta có Khi đó. Suy ra Vì nên là số lẻ. Suy ra Khi đó thỏa mãn. 1 điểm Câu 7: Từ và nên 1 điểm Câu 8: Ta có : 1 điểm Câu 9: P = 1 Từ 1 điểm Câu 10: BH = 9,6(cm). Vẽ BE//AC . vuông tại B; BE = 16, BD = 12, từ đó tính được DE = 20 Áp dụng hệ thức BH.DE = BD.DE vào tam giác vuông BDE ta tính được BH = 9,6(cm). 16 12 D H C E B A 1 điểm Phần tự luận Câu 1: CÁCH GIẢI BIỂU ĐIỂM Ta có TH1: Nếu ta có vô lí Do nên vế phải của (**) là số hữu tỉ. TH2 : khi đó (*) Giải ra ta được hoặc 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 2 : a, Điều kiện b, (với ) 0.5 điểm 1 điểm 1.5 điểm Câu 3: a, Theo tính chất đường phân giác Đặt ta có: x y I D C B A nên (1) và (2) Giải (1) ra tìm được thay vào (2) và rút gọn được Vậy b,Gọi E là điểm đối xứng của B qua AM , BP=EP, AE=AB và đối xứng nhau qua AM AE=AD, đối xứng với nhau qua AN. Tứ giác ADEB có ABAD M N D C B A P Q E F kết hợp với tính chất đối xứng trên Hoàn toàn tương tự ta dựng và đối xứng qua CQ và và đối xứng với nhau qua CP. Từ đó suy ra tứ giác BEDF có là ba cạnh của tam giác vuông và PQ2=BP2+DQ2 2 điểm 2 điểm Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa./.
File đính kèm:
- de_thi_chon_doi_tuyen_hsg_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2018_2019_t.doc