Đề tài Vận dụng các phần mềm hỗ trợ công việc thống kê, tổng hợp số liệu Báo cáo điểm, đánh giá môn học, đánh giá học sinh cấp THCS

Trong file quản lý điểm mỗi Sheet môn học được dự trù 50 dòng tương ứng với 50 học sinh để tránh sĩ số biến động theo từng năm học. Cuối mỗi Sheet đều có thiết lập hàm Excel trong các vùng thống kê điểm thi, thống kê điểm trung bình bộ môn theo từng loại: giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém và các vùng thống kê điểm thi, thống kê điểm trung bình bộ môn theo từng loại: giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém kèm theo điều kiện phái là nữ. Đây là các dữ liệu cần thiết để tổng hợp báo cáo.

doc25 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Vận dụng các phần mềm hỗ trợ công việc thống kê, tổng hợp số liệu Báo cáo điểm, đánh giá môn học, đánh giá học sinh cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo  cáo  kết  quả,  phân xếp loại  học  sinh. So với các yêu cầu báo cáo thống kê ngày nay, như thống kê tỉ lệ điểm thi các môn học từ điểm 0 đến điểm 10 hoặc báo cáo hồ sơ quản lý học sinh Emis ngày càng chi tiết, cụ thể và thời gian cấp bách hơn mà không có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin thì sẽ rất khó khăn gây ảnh hưởng chung trong  công  tác  thống kê báo cáo.
B. THỰC TRẠNG:
Được đào tạo căn bản về tin học từ năm 1996 và qua quá trình đúc kết những kinh nghiệm trong các phần mềm ứng dung tin học đến nay, tôi đã có một căn bản vững chắc về cách xử lý số liệu trong bảng tính và các hàm trong phần mềm Microsoft Excel.
Được sự quan tâm của Ban Giám Hiệu nhà trường liên tục bồi dưỡng kiến thức tin học cho đội ngũ cán bộ giáo viên đến nay hơn 95% cán bộ - giáo viên đã có chứng chỉ A hoặc B tin học ứng dụng nên việc nhập số liệu trên bảng tính Excel rất dễ dàng.
Trường chúng tội hiện nay đã đạt Chuẩn Quốc Gia nên được Sở Giáo Dục và các ban ngành trang bị số lượng máy vi tính khá đầy đủ, với hệ thông mạng Internet với đường truyền băng thông rộng kết nối toàn bộ các máy trong trường giúp cho việc cập nhật thông tin dữ liệu được thuận lợi hơn.
C. NỘI DUNG:
1. Giới thiệu các thành phần tham gia trong hệ  thống cập nhật 
dữ liệu và thống kê tổng hợp báo cáo:
1.1. Giới thiệu tổng quan về phần mềm Microsoft office Excel:
- Microsoft office Excel là phần mềm ứng dụng của hãng Microsoft nằm trong bộ Microsoft office còn gọi bộ ứng dụng văn phòng.
- Microsoft office Excel là phần mềm chuyên dùng để tính toán ( bảng tính điện tử ) hoạt động trong Windows.
- Đây là phần mềm ứng dụng cơ bản mà hầu hết các giáo viên đều được học qua trong chương trình tin học cơ bản nên rất dễ dàng sử dụng.
HÌNH 1 - PHẦN MỀM ỨNG DỤNG MICROSOFT OFFICE EXCEL
1.2. Tập tin quản lý điểm bằng phần mềm Microsoft office Excel
- Đậy là file dùng cho các giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên bộ môn cập nhật điểm các môn học của học sinh qua các kỳ kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo từng hệ số. Các cột tính điểm trung bình, đánh giá xếp loại từng học kì, cả năm được thiết lập Hàm Excel theo đúng qui định căn cứ vào các Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT và Công văn số 1967/SGDĐT-TrH-TX ngày 12/12/2011 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn đánh giá xếp loại các môn Âm nhạc, Mỹ thuật (THCS) và Thể dục (THCS).
HÌNH 2 MINH HỌA FILE QUẢN LÝ ĐIỂM CỦA HỌC SINH
1.3. Các Sheet mẫu thống kê được chèn vào trong file quản lý điểm:
- Sheet thống kê điểm thi từ 0 đến 10 của các môn học được thống kê báo cáo sau khi kết thúc các kì thi kiểm tra học kì 1, học kì 2 do Sở GD&ĐT yêu cầu
HÌNH 3 MẪU THỐNG KÊ ĐIỂM THI NĂM HỌC 2011-2012
- Sheet tổng hợp đánh giá môn học THCS trong báo cáo định kỳ Emis dùng để thống kê đánh giá tổng số lượng các xếp loại giỏi, khá, yếu, kém của các môn học theo từng khối lớp trong các học kì, cả năm.
HÌNH 4 MẪU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CÁC MÔN HỌC THCS
- Sheet tổng hợp đánh giá, xếp loại học sinh THCS trong báo cáo định kỳ Emis dùng để tổng hợp đánh giá hạnh kiểm, học lực theo từng khối lớp trong các học kì, cả năm.
HÌNH 5 MẪU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
1.4. File Macro tổng hợp EMIS.XLA: 
	- Là tập tin được lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic chạy trên nền Microsoft office Excel 2003 do chương trình dự án SREM. Đây là chương trình hỗ trợ quản lý giáo dục được bộ GD&ĐT công nhận và được dùng trong các phần mềm báo cáo EMIS, PEMIS ban hành cho các Sở, Phòng GD&ĐT. File này có trong đĩa cài đặt Emis hoặc có thể tài về qua trang Web Dự Án SREM theo địa chỉ  
2. Cách thực hiện file Excel quản lý điểm:
2.1 Cấu trúc file quản lý điểm:
	HÌNH 6 CÁC SHEET TRONG FILE QUẢN LÝ ĐIỂM
- File quản lý điểm gồm có 24 Sheet trong đó 14 Sheet được đặt tên cho từng môn học từ các môn tự nhiên đến các môn xã hội, có 11 môn được đánh giá bằng điểm, 3 Sheet của các môn Thể dục (TDUC), Nhạc (NHAC) và Mỹ thuật (MYTHUAT) được đánh giá bằng nhận xét, 3 Sheet đánh giá xếp loại học sinh ở HK1, HK2 và Cả năm. Các Sheet đều được thiết lập hàm excel theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT và Công văn số 1967/SGDĐT-TrH-TX. 
6 Sheet được chèn thêm là các mẫu tổng hợp các số liệu như tổng hợp điểm thị, tổng hợp đánh giá môn học và tổng hợp đánh giá học sinh.
2.2. Cách thực hiện các Sheet trong file quản lý điểm:
- Trong file quản lý điểm mỗi Sheet môn học được dự trù 50 dòng tương ứng với 50 học sinh để tránh sĩ số biến động theo từng năm học. Cuối mỗi Sheet đều có thiết lập hàm Excel trong các vùng thống kê điểm thi, thống kê điểm trung bình bộ môn theo từng loại: giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém và các vùng thống kê điểm thi, thống kê điểm trung bình bộ môn theo từng loại: giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém kèm theo điều kiện phái là nữ. Đây là các dữ liệu cần thiết để tổng hợp báo cáo.
- Để ứng dụng tốt file quản lý điểm cho những năm sau này. Tôi thiết lập hàm Excel trong đề tài sáng kiến để tính điểm trung bình môn (ĐTBm) của học kì 1 (HKI), học kỳ 2 (HKII) và cả năm theo qui định trong khoảng 1 điều 10 của Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT với nội dung như sau:
“Điều 10. Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả năm học
1. Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm:
a) Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy chế này:
 TĐKTtx + 2 x TĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
 Số bài KTtx + 2 x Số bài KTđk + 3
- TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KTtx
- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTđk
- ĐKThk: Điểm bài KThk
b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:
 ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn = 
 3 
c) ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số”.
- Cấu trúc và công dụng của các hàm trong các môn học đánh giá 
bằng điểm:
TÊN TIÊU ĐỀ
HÀM MINH HỌA
CÔNG DỤNG
ĐTBm
HK1, HK2
=IF(COUNT($P4)=0,"",
ROUND(SUM($D4:$P4,$J4:$P4,$P4)
/COUNT($D4:$P4,$J4:$P4,$P4),1))
Tính điểm trung bình của các môn học dựa trên các cột kiểm tra thường xuyên, định kỳ và thi học kì trong đó điểm kiểm tra định kỳ hệ số 2, điểm thi học kì hệ số 3.
ĐTBm
(CANAM)
=IF(OR(Q5="",AF5=""),"",
ROUND(($Q5+$AF5*2)/3,1))
Tính điểm trung bình cả năm của các môn học theo qui định (HK1 nhân hệ số 1 + HK2 nhân hệ số 2) / 3
Thống kê Tổng số HS
=50-COUNTBLANK($Q$4:$Q$53)
Đếm tổng số học sinh có trong danh sách Sheet
Các vùng thống kê điểm thi HK1, HK2
=COUNTIF(P$4:P$53,">=8")
=COUNTIF(P$4:P$53,">=6.5")-D$59
=COUNTIF(P$4:P$53,">=5")-D$60-D$59
=COUNTIF(P$4:P$53,">=3.5")-D$61-D$60-D$59
=COUNT(P$4:P$53)-D$62-D$61-D$60-D$59
Thống kê điểm thi theo từng loại : giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém
Các vùng thống kê điểm thi HK1, HK2 theo điều kiên phái nữ
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=8)*($P$4:$P$53<=10)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=6.5)*($P$4:$P$53<=7.9)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=5)*($P$4:$P$53<=6.4)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=3.5)*($P$4:$P$53<=4.9)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=0)*($P$4:$P$53<=3.4)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
Thống kê điểm thi theo từng loại : giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém. (Chú ý: do dùng hàm đặc biệt nên khi kết thúc hàm phải dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter)
Các vùng thống kê TB môn HK1, HK2, Cả năm
=COUNTIF(Q$4:Q$53,">=8")
=COUNTIF(Q$4:Q$53,">=6.5")-I$59
=COUNTIF(Q$4:Q$53,">=5")-I$60-I$59
=COUNTIF(Q$4:Q$53,">=3.5")-I$61-I$60-I$59
=COUNT(Q$4:Q$53)-I$62-I$61-I$60-I$59
Thống kê TB môn các học kì và cả năm theo từng loại : giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém
Các vùng thống kê TB môn HK1, HK2, Cả năm theo điều kiên phái nữ
=SUM(IF(($Q$4:$Q$53>=8)*($Q$4:$Q$53<=10)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($Q$4:$Q$53>=6.5)*($Q$4:$Q$53<8)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=5)*($P$4:$P$53<6.5)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=3.5)*($P$4:$P$53<5)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53>=0)*($P$4:$P$53<3.5)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
Thống kê TB môn các học kì và cả năm theo từng loại : giỏi, khá, Tb, Yếu, Kém theo điều kiện phái Nữ (x). khi kết thúc hàm phải dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter)
HÌNH 7 MINH HỌA MỘT TRONG CÁC MÔN 
ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐIỂM TRONG FILE QUẢN LÝ ĐIỂM
- Trong các Sheet môn học đánh giá bằng xếp loại như: Thể dục, Âm nhạc và Mỹ thuật. Tôi thiết lập hàm theo qui định trong khoảng 2 điều 10 của Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT với nội dung như sau:
“Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét:
a) Xếp loại học kỳ:
- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.
b) Xếp loại cả năm:
- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ. 
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.
c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ.”
- Cấu trúc và công dụng của các hàm trong các Sheet môn học đánh giá bằng nhận xét như: Thể dục (TDUC), Nhạc (NHAC) và Mỹ thuật (MYTHUAT):
TÊN TIÊU ĐỀ
HÀM MINH HỌA
CÔNG DỤNG
ĐTBm
HK1, HK2
=IF(COUNTA($P4)=0,"",IF(AND(COUNTIF($D4:$P4,"Đ")>=2/3*COUNTA($D4:$P4),$P4="Đ"),"Đ","CĐ"))
Tính đánh giá xếp loại đạt (Đ) hoặc chưa đạt (CĐ) dựa trên các cột kiểm tra thường xuyên, định kỳ và thi học kì.
ĐTBm
(CANAM)
=IF(OR($Q4="",$AF4=""),"",IF(OR(AND($Q4="Đ",$AF4="Đ"),AND($Q4="CĐ",$AF4="Đ")),"Đ",IF(OR(AND($Q4="CĐ",$AF4="CĐ"),AND($Q4="Đ",$AF4="CĐ")),"CĐ")))
Tính đánh giá xếp loại đạt (Đ) hoặc chưa đạt (CĐ) dựa trên kết quả đánh giá của HK1 và HK2
ĐTBm
(CANAM) của hai môn Âm nhạc và Mỹ thuật
=IF($Q4="",$AF4,IF($AF4="",$Q4,IF(OR(AND($Q4="Đ",$AF4="Đ"),AND($Q4="CĐ",$AF4="Đ")),"Đ",IF(OR(AND($Q4="CĐ",$AF4="CĐ"),AND($Q4="Đ",$AF4="CĐ")),"CĐ",""))))
Do khối lớp 9 môn Âm nhạc và Mỹ Thuật chỉ học có một học kì nên hai Sheet này phải thiết lập hàm riêng
Tổng số HS
=50-COUNTBLANK($Q$4:$Q$53)
Đếm tổng số học sinh có trong danh sách Sheet
Các vùng thống kê điểm thi HK1, HK2
=COUNTIF(P$4:P$53,"Đ")
=COUNTIF(P$4:P$53,"CĐ")
Thống kê đếm số học sinh có nhận xét cột thi học kì hai loại: đạt (Đ), chưa đạt (CĐ)
Các vùng thống kê điểm thi HK1, HK2 theo điều kiên phái nữ
=SUM(IF(($P$4:$P$53=”Đ”)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($P$4:$P$53=”CĐ”)*($C$4:$C$53="x"),1,0))
Thống kê đếm số học sinh có nhận xét thi học kì theo hai loại : đạt (Đ), chưa đạt (CĐ) theo điểu kiện phái nữ. (Chú ý: do dùng hàm đặc biệt nên khi kết thúc hàm phải dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter)
Các vùng thống kê TB môn HK1, HK2, Cả năm
=COUNTIF(Q$4:Q$53,"Đ")
=COUNTIF(Q$4:Q$53,"CĐ")
Thống kê số học sinh đếm các đánh giá các học kì theo hai loại đạt (Đ) hoặc chưa đạt (CĐ) dựa trên kết quả đánh giá của HK1, HK2 và Cả năm
Các vùng thống kê TB môn HK1, HK2, Cả năm theo điều kiên phái nữ
=SUM(IF(($Q$4:$Q$53=”Đ”)*
($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($Q$4:$Q$53=”CĐ”)*
($C$4:$C$53="x"),1,0))
Thống kê đếm số học sinh có hai loại đạt (Đ) hoặc chưa đạt (CĐ), theo điểu kiện phái nữ dựa trên kết quả đánh giá của HK1, HK2 và Cả năm . (Chú ý: do dùng hàm đặc biệt nên khi kết thúc hàm phải dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter)
HÌNH 8 MINH HỌA CÁC MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ 
BẰNG NHẬN XÉT
 - Các Sheet đánh giá xếp loại học kì 1 (HKI), học kì 2 (HKII) và đánh giá xếp loại cả năm (CNAM) được thiết lập hàm Excel liên kết dữ liệu từ cột điểm trung bình học kì 1, học kì 2 (ĐTBm) hoặc cột điểm cả năm (CANAM). Tôi thiết lập hàm theo qui định trong điều 13 của Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT với nội dung như sau:
“Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: 
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; 
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.”
- Cấu trúc và công dụng của các hàm trong các Sheet môn học đánh giá xếp loại học lực trong 3 Sheet HK1, HK2 và Cả năm:
TÊN TIÊU ĐỀ
HÀM MINH HỌA
CÔNG DỤNG
Đánh giá xếp loại HK1, HK2 và cả năm lần 1
=IF($R4="","",IF(AND($R4>=8,MIN($D4:$N4)>=6.5,OR($D4>=8,$H4>=8),COUNTIF($O4:$Q4,"Đ")=3),"GIỎI",IF(AND($R4>=6.5,MIN($D4:$N4)>=5,OR($D4>=6.5,$H4>=6.5),COUNTIF($O4:$Q4,"Đ")=3),"KHÁ",IF(AND($R4>=5,MIN($D4:$N4)>=3.5,OR($D4>=5,$H4>=5),COUNTIF($O4:$Q4,"Đ")=3),"Tb",IF(AND($R4>=3.5,MIN($D4:$N4)>=2),"YẾU","KÉM")))))
Tính đánh giá xếp loại theo 5 loại: Giỏi (G), Khá (Kh), Trung bình (Tb), Yếu (Y), Kém (cột đánh giá xếp loại này tôi ẩn dấu không cho hiện kết quả). Ghi chú: Do khối 9 học kì 1 học mỹ thuật, học kì 2 học âm nhạc nên ở phần COUNTIF($O4:$Q4,"Đ")=2), còn xếp loại cả năm để nguyên
Đánh giá xếp loại HK1, HK2 và cả năm
=IF(AND($R4>=8,$T4="Tb",COUNTIF($D4:$N4,"=8,$T4="YẾU",OR(AND(COUNTIF($D4:$N4,"=5,COUNTIF($O4:$Q4,"CĐ")=1))),"Tb",IF(AND($R4>=6.5,$T4="YẾU",OR(AND(COUNTIF($D4:$N4,"=5,COUNTIF($O4:$Q4,"CĐ")=1))),"Tb",IF(AND($R4>=6.5,$T4="Kém",OR(AND(COUNTIF($D4:$N4,"=5,COUNTIF($O4:$Q4,"CĐ")=1))),"YẾU",$T4))))
Tính đánh giá xếp loại dựa vào kết quả xếp loại lần 1, theo 5 loại: Giỏi (G), Khá (Kh), Trung bình (Tb), Yếu (Y), Kém (theo khoảng 6 điều 13 theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT). Ghi chú: Do khối 9 học kì 1 học mỹ thuật, học kì 2 học âm nhạc nên ở phần COUNTIF($O4:$Q4,"Đ")=2), còn xếp loại cả năm để nguyên
Các vùng thống kê hạnh kiểm HK1, HK2 và cả năm
=IF(COUNTIF(U$4:U$53,"T")=0,"",
COUNTIF(U$4:U$53,"T"))
=IF(COUNTIF(U$4:U$53,"K")=0,"",
COUNTIF(U$4:U$53,"K"))
=IF(COUNTIF(U$4:U$53,"Tb")=0,"",
COUNTIF(U$4:U$53,"Tb"))
=IF(COUNTIF(U$4:U$53,"Y")=0,"",
COUNTIF(U$4:U$53,"Y"))
Thống kê đếm số học sinh đánh giá hạnh kiểm ở cột hạnh kiểm khi được giáo viên chủ nhiệm nhập vào theo từng loại : Tốt (T), Khá (K), Trung bình (Tb), Yếu (Y)
Các vùng thống kê hạnh kiểm HK1, HK2 và cả năm theo điều kiện phái nữ
=SUM(IF(($U$4:$U$53="T")*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($U$4:$U$53="K")*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($U$4:$U$53="Tb")*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($U$4:$U$53="Y")*($C$4:$C$53="x"),1,0))
Thống kê đếm số học sinh đánh giá hạnh kiểm ở cột hạnh kiểm khi được giáo viên chủ nhiệm nhập vào theo từng loại : Tốt (T), Khá (K), Trung bình (Tb), Yếu (Y) theo điểu kiện phái nữ. (Chú ý: do dùng hàm đặc biệt nên khi kết thúc hàm phải dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter)
Các vùng thống kê học lực HK1, HK2 và cả năm
=IF(COUNTIF(S$4:S$53,"GIỎI")=0,"",
COUNTIF(S$4:S$53,"GIỎI"))
=IF(COUNTIF(S$4:S$53,"KHÁ")=0,"",COUNTIF(S$4:S$53,"KHÁ"))
=IF(COUNTIF(S$4:S$53,"Tb")=0,"",
COUNTIF(S$4:S$53,"Tb"))
=IF(COUNTIF(S$4:S$53,"YẾU")=0,"",COUNTIF(S$4:S$53,"YẾU"))
=IF(COUNTIF(S$4:S$53,"Kém ")=0,"",COUNTIF(S$4:S$53,"Kém"))
Thống kê đếm số học sinh được đánh giá học lực ở cột học lực theo từng loại : Giỏi (G), Khá (Kh), Trung bình (Tb), Yếu (Y), Kém (Kém)
Các vùng thống kê học lực HK1, HK2 và cả năm theo điều kiện phái nữ
=SUM(IF(($S$4:$S$53="GIỎI")*($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($S$4:$S$53="KHÁ ")*
($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($S$4:$S$53="Tb ")*
($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($S$4:$S$53="YẾU ")*
($C$4:$C$53="x"),1,0))
=SUM(IF(($S$4:$S$53="Kém ")*
($C$4:$C$53="x"),1,0))
Thống kê đếm số học sinh đánh giá hạnh kiểm ở cột học lực theo từng loại : Giỏi (G), Khá (Kh), Trung bình (Tb), Yếu (Y), Kém (Kém), theo điểu kiện phái nữ. (Chú ý: do dùng hàm đặc biệt nên khi kết thúc hàm phải dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter)
HÌNH 9 MINH HỌA SHEET XẾP LOẠI HKI, HKII VÀ CẢ NĂM
2.3 Các Sheet mẫu thống kê báo cáo được chèn thêm trong file 
quản lý điểm:
- 2 Sheet thống kê điểm thi học kì 1 và thống kê điểm thi học kì 2 dùng thống điểm thị từ 0 đến 10 được thiết lập hàm COUNTIF đây là hàm thống kê đếm giá trị theo từng điều kiện, với vùng cần đếm là vùng điểm thi.
- Cấu trúc và công dụng của các hàm trong các Sheet thống kê điểm thi:
TÊN TIÊU ĐỀ
HÀM MINH HỌA
CÔNG DỤNG
Các ô thống kê điểm thi từ 0 đến 10 ở HK1, HK2
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"0")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"0.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"1")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"1.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"2")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"2.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"3")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"3.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"4")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"4.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"5.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"6")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"6.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"7")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"7.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"8")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"8.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"9")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"9.5")
=COUNTIF(VAN!$Q$4:$Q$53,"10")
Thống kê đếm có điều kiện vùng điểm thi HK1, HK2 điều kiện điểm từ 0 đến 10 (Hàm trên đây chỉ minh họa Thống kê đếm có điều kiện vùng điểm thi của một môn Văn)
HÌNH 10 MINH HỌA SHEET THỐNG KÊ ĐIỂM THI HỌC KÌ
- 2 Sheet đánh giá môn học HKI và Cuối năm, được copy từ mẫu đánh giá môn học trong file Emis được báo cáo theo định kỳ hàng năm. Các Sheet này được thiết lập hàm liên kết từ các vùng thống kê của các Sheet điểm môn học như trong (hình 7, hình 8), để thống kê đánh giá xếp loại cho từng môn học.
- Cấu trúc và công dụng của các hàm trong các Sheet đánh giá môn học HKI và Cuối năm:
TÊN TIÊU ĐỀ
HÀM MINH HỌA
CÔNG DỤNG
Các ô thống kê đánh giá môn học HKI và cuối năm
=TOAN!$I59
Liên kết các số liệu Thống kê các môn học vào mẫu tổng hợp
HÌNH 11 MINH HỌA SHEET MẪU ĐÁNH GIÁ CÁC MÔN HỌC
	- 2 Sheet chứa mẫu đánh giá học lực và hạnh kiểm học sinh ở HKI và cuối năm, được copy từ mẫu đánh giá học sinh trong file Emis. Các Sheet này được thiết lập hàm liên kết từ các vùng thống kê của các Sheet đánh giá xếp loại học sinh như trong (hình 9)
- Cấu trúc và công dụng của các hàm trong các Sheet đánh giá học sinh HKI và Cuối năm:
TÊN TIÊU ĐỀ
HÀM MINH HỌA
CÔNG DỤNG
Các ô thống kê đánh giá học sinh HKI và cuối năm
=HKI!$E59
=HKI!$P59
Liên kết các số liệu Thống kê hạnh kiểm, học lực học sinh vào mẫu tổng hợp
HÌNH 12 MINH HỌA MẪU ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
2.4. Tạo file tổng hợp số liệu các mẫu báo cáo được chèn trong file quản lý điểm:
- Để có kết quả tổng hợp các số liệu thống kê điểm thi, đánh giá các môn học v

File đính kèm:

  • docVAN_DUNG_CAC_PHAN_MEM_HO_TRO_CONG_VIEC_THONG_KE_TONG_HOP_SO_LIEU_BAO_CAO_DIEM_DANH_GIA_MON_HOC_DANH_GIA_HOC_SINH_CAP_THCS_20150727_040219.doc