Đề tài Soạn bài tập sinh học lớp 6 phân loại theo 4 mức độ nhận thức của học sinh

 Chương VII: QUẢ VÀ HẠT

A.TRẮC NGHIỆM

 Nhận biết:

Câu 1: Hãy phân chia các loại quả sau thành 2 nhóm: nhóm quả khô và nhóm quả thịt.

 Táo, xoài, thìa là, quả đậu Hà lan, đậu xanh, cà chua, quả chò, quả mơ, quả cải, quả chanh,quả bông.

 Đáp án:

-Quả thịt: táo, xoài, cà chua,quả mơ, quả chanh

-Quả khô:thìa là, đậu Hà lan,quả đậu xanh,quả chò,quả cải,quả bông

Câu 2: Các bộ phận của hạt gồm có:

a.Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trự trữ

b.Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ

c.Vỏ và phôi

d.Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ

 

doc35 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Soạn bài tập sinh học lớp 6 phân loại theo 4 mức độ nhận thức của học sinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p án: 
(1): khí cacbonic; 	(2): ánh sáng;	(3): diệp lục;	(4): khí oxi	
Thông hiểu:
Câu 6: Nhờ đâu các tế bào thịt lá có khả năng thu nhận ánh sáng và trao đổi khí ?
	a.Các tế bào màng mỏng, trong suốt;
	b.Các tế bào màng mỏng, chứa nhiều lục lạp
	c.Các tế bào chứa nhiều lục lạp, có khoảng trống giữa các tế bào.
	d.Các tế bào xếp sát nhau, trên đó có nhiều lỗ khí.
Câu 7: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa là:
	a.Làm mát lá và giúp cho việc vận chuyển nước lên lá.
	b.Làm mát lá và giúp cho cây sinh ra diệp lục
	c.Giúp cho cây sinh ra diệp lục và vận chuyển nước lên lá;
	d.Giúp cho cây hấp thụ CO2
Vận dụng bậc thấp:
Câu 8: Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng ?
	a.Để có đủ ánh sáng cho cây quang hợp tốt;
	b.Để hạn chế sự phát triển của các sâu bọ gây hại cây.
	c.Tạo điều kiện cho cây hấp thu cacbonic và thải oxi.
	d.Cả a, b và c.
Câu 9: Biện pháp để tránh cho cây bị héo và chết khi phải bứng cây đi trồng ở nơi khác là gì ?
	a.Tiến hành lúc trời râm mát;
	b.Tỉa bớt lá;
	c.Cắt bớt ngọn;
	d.Cả a, b và c.
Vận dụng bậc cao:
Câu 10: Tại sao bứng cây đi trồng phải tiến hành vào lúc trời râm mát, tỉa bớt lá, cắt bớt ngọn đi ?
	a.Khi bứng cây đi trồng bộ rễ bị tổn thương chưa hút được nước cung cấp cho cây.
	b.Ở lá và ngọn vẫn xảy ra sự thoát hơi nước.
	c.Để vận chuyển cho dễ dàng hơn
	d.Cả a và b.
B.TỰ LUẬN:
Nhận biết:
Câu 1: Hãy nêu những đặc điểm bên ngoài của phiến lá phù hợp với chức năng quang hợp và chế tạo chất hữu cơ cho cây.
 Đáp án: *Đặc điểm bên ngoài của phiến lá phù hợp với chức năng quang hợp chế tạo chất hữu cơ cho cây:
 -Có màu lục 
 -Dạng bản dẹt 
 -Là phần rộng nhất của lá 
Câu 2: Trình bày khái niệm quang hợp của cây xanh?
 Đáp án: 
Quang hợp là quá trình nhờ lá cây có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi.
Thông hiểu:
Câu 3: Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá ?
	Đáp án:
Bộ phận
Đặc điểm cấu tạo
Phù hợp với chức năng
Biểu bì
-Lớp tế bào trong suốt
-Vách ngoài của biểu bì dày
-Cho ánh sáng đi xuyên qua
-Bảo vệ các bộ phận bên trong lá
Thịt lá
-Lỗ khí nhiều ở mặt dưới
-Chứa nhiều lục lạp
-Lá thoạt hơi nước và trao đổi khí với môi trường
-Thu nhận ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ
Gân lá
-Nằm xen vào phần thịt lá
-Vận chuyển nước và muối khoáng đến lá (mạch gỗ) và chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác (mạch rây)
Câu 4: Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá?
 Đáp án: Để phù hợp với chức năng trong các hoàn cảnh sống khác nhau, lá của một số loài cây đã biến đổi hình thái thích hợp. Như xương rồng, lá biến thành gai để giảm sự thoát hới nước, lá đậu Hà Lan thành tua cuốn để giúp cây leo lên cao.....
Vận dụng bậc thấp:
Câu 5: Hãy cho ví dụ về cây có lá biến dạng: lá biến thành gai, lá vảy, tua cuốn, tay móc,lá dự trữ, lá bắt mồi.
	Đáp án:
 	-Lá biến thành gai: Gai của cây xương rồng;	
-Lá vảy: những vảy nhỏ nằm trên củ dong ta
-Tua cuốn: Lá chét của cây đậu Hà lan biến thành tua cuốn
-Tay móc: Lá ngọn cây mây biến thành tay móc.
-Lá dự trữ:củ hành (phần bẹ lá phình to dự trữ chất hữu cơ)
-Lá bắt mồi: lá của cây bèo đất, cây nắp ấm.
Câu 6: Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong ?
	Đáp án:
	Cá khi hô hấp sẽ hút khí oxi trong bể kính. Sau một thời gian, lượng oxi trong bể sẽ giảm xuống và lượng khí cacbonic tăng lên. Vì vậy, việc cho vào bể kính các loại rong để rong quang hợp tạo thêm khí oxi và hút bớt khí cacbonic trong nước của bể kính giúp cá có thể phát triển bình thường.
Câu 7: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ?
	Đáp án:
	Hoạt động hô hấp của hoa và cây xanh (vào ban đêm) làm cho môi trường xung quanh hoa và cây giảm lượng khí oxi và tăng lượng khí cacbonic. Do vậy, nếu để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa làm cho người thiếu oxi để hô hấp và có thể gây nguy hiểm, thậm chí gây chết cơ thể.
Vận dụng bậc cao:
Câu 8: Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ?
	Đáp án:
	* Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau:
	-Hô hấp hấp thu khí oxi và thải khí cacbonic. Còn quang hợp hấp thu khí cacbonic và thải khí oxi.
	-Hô hấp phân giải chất hữu cơ còn quang hợp chế tạo chất hữu cơ.
	* Hô hấp và quang hợp quan hệ chặt chẽ với nhau:
	-Hai hiện tượng đều dựa vào nhau. Sản phẩm của hiện tượng này là nguyên liệu của hiện tượng kia. Thí dụ: chất hữu cơ do quang hợp tạo ra là nguyên liệu của hô hấp; ngược laị khí cacbonic tạo ra từ hô hấp là nguyên liệu của quang hợp.
	-Mỗi cơ thể sống đều tồn tại song song hai hiện tượng trên và nếu thiếu một trong hai hiện tượng thì sự sống dừng lại.
Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
A.TRẮC NGHIỆM:
Nhận biết:
Câu 1: Trong tự nhiên, thực vật có thể sinh sản sinh dưỡng bằng:
	a.Rễ;	b.Thân; 	c.Lá;	d.Tất cả đều đúng.
Câu 2: Cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm để cành phát triển thành cây mới, được gọi là:
	a.Ghép cành; 	b.Chiết cành;	
c.Giâm cành; 	d.Cấy mô.
Thông hiểu:
Câu 3: kết quả của sinh sản sinh dưỡng là gì ?
	a.Cây non rất giống với cây mẹ;
	b.Cây non khác biệt với cây mẹ;
	c.Cây non có sức sống yếu hơn cây mẹ
	d.Cả a, b và c đều sai.
Vận dụng bậc thấp:
Câu 4: Để có hiệu quả cao trong chiết cành, người ta chọn:
a.Cây non
b.Cây già
c.Cây đã ra hoa, quả nhiều lần.
d.Cây chưa từng tạo quả.
Vận dụng bậc cao:
Câu 5: Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép vào gốc ghép là để:
	a.Dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
	b.Cành ghép không bị rơi.
	c.Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
	d.Cả a, b và c.
B.TỰ LUẬN
Nhận biết:
Câu 1: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Cho một vài ví dụ.
	Đáp án:
-Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng
-HS lấy ít nhất 2 ví dụ:
+Sự tạo thành cây mới từ củ khoai lang 
+Sự tạo thành cây mới từ lá cây sống đời
Thông hiểu
Câu 2: Chiết cành khác với giâm cành ở những điểm nào ?
	Đáp án: Sự khác nhau giữa giâm cành và chiết cành
Giâm cành
Chiết cành
-Cành được cắt rời khỏi cây mẹ ngay từ đầu.
-Cành giâm mọc rễ mới ở nơi khác, không phải trên cây mẹ.
-Dễ làm, ít tốn công
-Tạo cây mới nhanh và nhiều hơn
-Lúc đầu, chỉ bóc bỏ phần vỏ chứ không cắt cành rời khỏi cây mẹ.
-Cành chiết mọc rễ mới ngay trên cây mẹ.
-Khó làm, tốn công nhiều
-Tạo cây mới chậm và ít hơn
Vận dụng bậc thấp:
Câu 3: Tại sao khi diệt cỏ ấu (cỏ gấu) người ta phải nhặt bỏ hết phần thân ngầm của nó ở dưới đất ?
	Đáp án:
	Khi diệt cỏ ấu người ta phải nhặt bỏ hết phần thân ngầm của nó nằm trong đất là vì:
	Phần thân ngầm của cỏ ấu (cỏ gấu) thuộc thân rễ có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ. Nếu còn sót lại một mẫu thân rễ nào ở dưới đất thì khi gặp điều kiện thuận lợi nó sẽ mọc chồi, ra rễ và thành cây mới.
Vận dụng bậc cao:
Câu 4: Vì sao trong chiết cành, người ta thường chọn những cây đã ra hoa, quả nhiều lần ?
	Đáp án:
	Cây đã ra hoa, quả nhiều lần là cây đã có các bộ phận trong đó có cành phát triển hoàn chỉnh. Các bó mạch là mạch gỗ đã có khả năng vận chuyển nước, muối khoáng và mạch rây vận chuyển chất hữu cơ tốt. Do đó khi bóc vỏ, bó cành sẽ nhanh ra rễ; khi cắt để trồng, cành dễ sống và nhanh cho quả.
 Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
	A.TRẮC NGHIỆM
Nhận biết:
Câu 1: Hoa là cơ quan nào của cây ?
	a.Cơ quan sinh dưỡng
	b.Cơ quan sinh sản
	c.Vừa là cơ quan sinh dưỡng, vừa là cơ quan sinh sản.
	d.Cả a, b và c sai.
Câu 2: Hoa đơn tính là hoa:
a.Có nhụy lớn hơn nhị
b.có nhị lớn hơn nhụy.
c.Có nhụy và nhị lớn bằng nhau
d.Chỉ có nhụy hoặc chỉ có nhị.
Thông hiểu:
Câu 3: Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là:
	a.Cánh hoa và cuống hoa;
	b.Đế hoa và tràng hoa;
	c.Nhị và nhụy;
	d.Lá đài và cánh hoa.
Câu 4: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
	a.Sinh sản vô tính;
	b.Sinh sản sinh dưỡng;
	c.Sinh sản hữu tính;
	d.Tất cả đều đúng.
Vận dụng bậc thấp:
Câu 5: Hoa ngô (bắp) đực có vị trí nằm ở đầu ngọn cây thích nghi với lối thụ phấn nào?
a.Thụ phấn nhờ sâu bọ;
b.Thụ phấn nhờ gió
c.Tự thụ phấn
d.Thụ phấn nhờ người.
Câu 6: Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?
a.Ong giúp giao phấn cho hoa, tạo năng suất cao
b.Ong cho mật và sữa chúa làm thuốc và thực phẩm cho con người. 
c.Đàn ong có điều kiện phát triển tốt
d.Cả a, b và c đều đúng
Vận dụng bậc cao:
Câu 7: Hoa nở về đêm có đặc điểm nào thu hút sâu bọ:
a.Hoa có màu trắng
b.Hoa có hương thơm
c.Cả a và b đúng
d.Cả a và b sai.
B.TỰ LUẬN
Nhận biết:
Câu 1: Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho ví dụ về mỗi loại hoa ?
	Đáp án:
-Hoa đơn tính: là hoa chỉ chứa nhị hoặc nhụy. VD: hoa mướp, hoa dưa chuột, hoa ngô....
-Hoa lưỡng tính: là hoa có chứa cả nhị và nhụy. VD: hoa bưởi, hoa dâm bụt,....
Thông hiểu:
Câu 2: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
Đáp án:
Điểm khác nhau giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
Hoa tự thụ phấn
Hoa giao phấn
-Là các hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc.
-Ít gặp trong thiên nhiên hơn hoa giao phấn
-Là các hoa đơn tính và cả hoa lưỡng tính mà nhị và nhụy không chín cùng một lúc.
-Rất thường gặp trong thiên nhiên hơn hoa tự thụ phấn.
Câu 3: Phân biệt hai hiện tượng thụ phấn và thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ?
 Đáp án:
	a.Phân biệt thụ phấn và thụ tinh:
	-Sự thụ phấn: hạt phấn chỉ rơi trên đầu nhụy.
	-Sự thụ tinh: hạt phấn có sự nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực của hạt phấn vào kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn tạo hợp tử.
	b.Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh:
	Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi có sự thụ phấn và nẩy mầm của hạt phấn. Như vậy thụ phấn là điều kiện của thụ tinh.
Vận dụng bậc thấp:
Câu 4: Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì ?
	Đáp án:
	Việc nuôi ong trong các vườn cây ăn quả vừa có lợi cho cây, vừa có lợi cho con người.
	-Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều hơn.
	-Giúp ong lấy được nhiều phấn và mật hoa nên sẽ tạo được nhiều mật hơn, tăng nguồn lợi về mật.
Vận dụng bậc cao:
Câu 5: Những cây có hoa nở về đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ ?
	Đáp án:
	Các hoa nở về đêm như nhài, quỳnh, dạ hương thường có màu trắng và hương thơm đặc biệt.
	-Màu trắng: có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối.
	-Hương thơm đặc biệt: có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến dù chúng có thể chưa nhận ra hoa.
Câu 6: Quả mít thuộc loại quả 1 hạt hay quả nhiều hạt ? Giải thích ?
	Đáp án:
	Bổ mít ra, ta thấy có nhiều múi đính trên một cuống chung. Mỗi múi chứa một hạt. Múi mít chính là quả. Vậy mít thuộc loại quả một hạt. Phần mà lâu nay người ta vẫn gọi là quả thật ra do một bộ phận khác của cây biến đổi tạo thành mang các quả bên trong.
 Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
A.TRẮC NGHIỆM
Nhận biết:
Câu 1: Hãy phân chia các loại quả sau thành 2 nhóm: nhóm quả khô và nhóm quả thịt.
 Táo, xoài, thìa là, quả đậu Hà lan, đậu xanh, cà chua, quả chò, quả mơ, quả cải, quả chanh,quả bông.
	Đáp án:
-Quả thịt: táo, xoài, cà chua,quả mơ, quả chanh
-Quả khô:thìa là, đậu Hà lan,quả đậu xanh,quả chò,quả cải,quả bông
Câu 2: Các bộ phận của hạt gồm có:
a.Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trự trữ
b.Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ 
c.Vỏ và phôi
d.Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Câu 3: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
a.Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc bám
b.Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh
c.Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
d.Cả a và c
Câu 4: Điều kiện bên ngoài cần cho hạt nẩy mầm là:
a.Đủ nước, 	b.Đủ không khí
c.Nhiệt độ thích hợp;	d.Cả a, b và c
Thông hiểu:
Câu 5: Ở hạt hai lá mầm, chất dự trữ chứa ở đâu ?
a.Chứa trong vỏ hạt;	b.Chứa trong phôi
c.Chứa trong phôi nhũ;	d.Chứa trong hai lá mầm
Câu 6: Loại quả nào trong các quả sau đây có thể tự phát tán ?
a.Quả mọng;	b.Quả hạch;
c.Quả khô nẻ;	d.Quả khô không nẻ
Vận dụng bậc thấp:
Câu 7: Trong trồng trọt, biện pháp để hạt nẩy mầm tốt là:
	a.Chọn hạt giống; b.Chuẩn bị tốt đất gieo trồng;
	c.Gieo hạt đúng thời vụ; d.Tất cả các biện pháp trên
Câu 8: Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt, nếu gặp trời mưa to, đất bị úng thì nên:
a.Phủ rơm rạ lên đất để giữ nước
b.Cung cấp thêm phân để hòa tan vào đất
c.Tháo hết nước ngay
d.Các biện pháp trên đều đúng.
Vận dụng bậc cao:
Câu 9: Khả năng nẩy mầm của hạt lạc (đậu phụng) là từ:
a. 2- 3 ngày;	b. 7 – 8 ngày;
c. 3 đến 7 ngày;	d. 7 – 8 tháng
B.TỰ LUẬN
Nhận biết:
Câu 1: Nêu đặc điểm thích nghi của 3 cách phát tán của quả và hạt: nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
 	Đáp án:
Có 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt:
 -Phát tán nhờ gió: quả hoặc hạt có cánh,hoặc có túm lông nhẹ 
 -Phát tán nhờ động vật:quả-hạt có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cúng, có nhiều gai, móc bám
 -Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài
Câu 2: Có những điều kiện bên trong và bên ngoài nào cần cho sự nẩy mầm của hạt?
	Đáp án:
	-Điều kiện bên trong hạt: chất lượng hạt giống phải tốt, không bị sứt sẹo, không bị sâu bệnh, nấm mốc.
	-Điều kiện bên ngoài hạt: phải đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
Thông hiểu:
Câu 3: So sánh quả mọng và quả hạch ?
	Đáp án:
	*Giống nhau:
	Quả mọng và quả hạch đều thuộc loại quả thịt
	*Khác nhau:
	-Quả mọng: bên trong chứa toàn thịt quả
	-Quả hạch: bên trong có hạch cứng bọc lấy quả
Câu 4: Hạt hai lá mầm khác với hạt một lá màm ở điểm nào ?
	Đáp án:
Hạt hai lá mầm
Hạt một lá mầm
-Phôi của hạt có hai lá mầm
-Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong hai lá mầm
-Phôi của hạt có một lá mầm
-Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phôi nhũ
Câu 5: Nêu và giải thích những đặc điểm thích nghi của lối phát tán nhờ động vật của quả và hạt.
	Đáp án:
	Phát tán của quả và hạt với cách phát tán nhờ động vật có những đặc điểm thích nghi sau:
	-Quả có nhiều gai hoặc móc bám : có tác dụng bám vào lông, da của động vật đi qua. Nhờ đó mà được động vật mang đi xa
	-Quả hoặc hạt có hương thơm, vị ngọt để thu hút động vật đến ăn. Hạt có vỏ cứng bao bọc để không bị tiêu hóa trong hệ tiêu hóa của động vật.
Vận dụng bậc thấp:
Câu 6: Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô ?
	Đáp án:
	Đậu xanh, đậu đen có quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự tách ra làm rơi hạt xuống đất, không thu hoạch được. Vì vậy phải thu hoạch trước khi quả chín khô.
Câu 7:Người ta có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt ?
	Đáp án:
	-Có thể bảo quản các loại quả thịt bằng cách rửa sạch để ráo và cho vào túi ni lông để ở nhiệt độ lạnh
	-Có thể chế biến các loại quả thịt bằng cach như: phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước ....
Câu 8: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh ?
 	Đáp án:
	-Hạt to, chắc, không bị sứt sẹo: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng, các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nẩy mầm thành cây con phát triển bình thường.
	-Hạt không bị sâu bệnh sẽ tránh được các yếu tố gây hại cho cây con.
Vận dụng bậc cao:
Câu 9: Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nẩy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống ?
	Đáp án:
	Sử dụng các cốc có độ ẩm, nhiệt độ và độ thoáng của môi trường giống nhau. Mỗi chiếc cốc cho vào một loại hạt trong các loại hạt sau:
	+Hạt nguyên vẹn, chắc mẩy
	+Hạt sứt sẹo
	+Hạt bị mối mọt
	+Hạt bị nấm mốc
	Sau vài ngày, các hạt nguyên vẹn chắc mẩy nẩy mầm tốt hơn các loại hạt còn lại, sẽ chứng minh sự nẩy mầm phụ thuộc vào chất lượng hạt giống.
TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
A.TRẮC NGHIỆM
Nhận biết
Câu 1: Đường vận chuyển của nước trong cây sau khi được hấp thu từ đất vào theo thứ tự lần lượt là:
a.Lá thân rễ;	b.Rễ thân lá;
c.Thân lárễ;	d.Thân rễlá
Câu 2: Đặc điểm có thể có ở cây mọc nơi nắng, gió, khô hạn là:
a.Rễ ăn sâu, lan rộng;	
b.Thân thấp, phân cành nhiều;
c.Lá có lớp lông hoặc sáp phủ ngoài;
d.Tất cả các đặc điểm trên
Thông hiểu:
Câu 3: Tại sao cây mọc nơi râm mát thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn ?
a. Để hút sương đêm
b.Để dự trữ nước
c.Để nhận được nhiều ánh sáng
d.Để hạn chế sự thoát hơi nước
Câu 4: Hãy lựa chọn những từ thích hợp trong các từ sau đây
lịch sử, thích nghi, thực vật, môi trường sống, trên cạn, khô hạn, rộng rãi
điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Nhận xét về cây với môi trường
1, Thực vật sống trong môi trường nào thì(1) ...........................với môi trường đó. Trong môi trường sống của mình(2)...có những đặc điểm thích nghi với(3)..., những đặc điểm thích nghi này được hình thành trong quá trình(4)......lâu dài.
2, Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố (5)
khắp nơi trên Trái Đất: trong nước,(6).vùng nóng, vùng lạnh, 
	Đáp án:
(1): thích nghi;	(2):thực vật;	(3): môi trường sống
	(4)Lịch sử	(5) rộng rãi	(6)trên cạn
B.TỰ LUẬN
Nhận biết
Câu 1: Trong môi trường nước và môi trường khô hạn, cây có những biến đổi hình thái như thế nào ?
	Đáp án:
	1/Môi trường nước: các bộ phận của cây có những biến đổi về hình thái để thích nghi với môi trường nước:
	-Thân xốp nhẹ (giúp nổi trên mặt nước và chứa khí oxi)
	-Lá lớn, tròn đối với những cây có lá nằm trên mặt nước
	-Lá dài, mảnh, chia nhiều thùy đối với những cây sống chìm trong nước (như cây rong đuôi chó)
	2/Môi trường khô hạn: các bộ phận của cây có những biến đổi về hình thái thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước.
	-Rễ dài, ăn sâu, lan rộng trong đất
	-Thân thấp, phân nhiều cành; hoặc thân mọng nước, có màu xanh (như cây xương rồng)
	-Lá thường có lớp lông hoặc sáp phủ ngoài, hoặc lá biến thành gai. Những đặc điểm này nhằm hạn chế sự thoát hơi nước qua lá.
Thông hiểu:
Câu 2: Giải thích một số đặc điểm thích nghi của những cây sống trong môi trường khô hạn, thiếu nước.
	Đáp án:
	Sống trong môi trường khô hạn, thiếu nước, cây có những đặc điểm thích nghi: rễ dài, thân mọng nước, lá biến thành gai....
	-Rễ dài thường ăn sâu, lan rộng trong đất. Ăn sâu: để tìm nguồn nước trong lòng đất; lan rộng: để hút sương đêm trên mặt đất.
	-Thân thấp, phân nhiều cành. Môi trường khô hạn có đặc điểm là nắng nóng, gió mạnh. Chính vì vậy:
	+Cây có thân thấp sẽ không bị gió quật ngã; 
	+Phân nhiều cành: do có đủ ánh sáng nên phân nhiều cành nhằm tận dụng tối đa nguồn sáng tạo điều kiện cho quang hợp được tốt nhất.
	-Thân mọng nước: dự trữ nước. 
	-Thân thường có màu xanh (như cây xương rồng) do chứa chất diệp lục nhằm thực hiện chức năng quang hợp, vì trong điều kiện khô hạn thiếu nước lá biến thành gai nên nó không thực hiện được chức năng này.
	-Lá thường có lớp lông hoặc sáp phủ ngoài, hoặc lá rất nhỏ, hoặc lá biến thành gai: giúp hạn chế sự thoát hơi nước qua lá.
Vận dụng bậc thấp:
Câu 3: Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt,cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp ?
	Đáp án:
	Đất khô cằn, ít được tưới bón dẫn đến rễ của rau hoạt động yếu, hút được ít nước và chất hữu cơ , lá kém phát triển và có ít chất diệp lục. Quang hợp của lá giảm, chất hữu cơ được tạo ra ít, không đủ cung cấp cho cây sinh trưởng và phát triển. Kết quả là chậm lớn, còi cọc và năng suất giảm.
 Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
A.TRẮC NGHIỆM:
Nhận biết:
Câu 1: Môi trường sống của rong mơ là:
a.Nước mặn; 	
b.Nước ngọt;
c.Cả nước ngọt và nước mặn;
d.Trên cạn
Câu 2: Cơ quan sinh sản của rêu là:
a.Hoa; b.Quả; c.Túi bào tử; d.Hạt.
Câu 3: Những cây thuộc dương xỉ là:
a.Rong mơ, tảo xoắn, rong đuôi chó;
b.Cây cải, cây lúa, cây bưởi;
c.Cây rau bợ,cây lông cu li;
Câu 4: Thân của cây thông thuộc loại:
a.Thân gỗ;	b.Thân cột;	
c.Thân cỏ;	d.Thân leo
Câu 5: Ở thông, bộ phận được gọi là nón là:
a.Cơ quan sinh sản; 	b.Cơ quan sinh dưỡng; 	
c.Cơ quan bảo vệ; 	d.Cơ quan vận chuyển chất.
Câu 6: Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là:
a.Túi bào tử;	b.Nón;
c.Hoa, quả;	d.Nguyên tản
Câu 7: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào toàn cây thuộc ngành Hạt kín ?
a.Cây mít, cây rêu, cây ớt
b.Cây hoa hồng, c

File đính kèm:

  • docBai_tap_sinh_hoc_lop_6_20150726_103348.doc
Giáo án liên quan