Đề tài Một số biện pháp giúp học sinh học và nhớ từ vựng lâu hơn

Xem phim ảnh, nghe nhạc, đọc tin tức, đọc truyện, chuyện cười, phim hoạt hình, trò chơi bằng tiếng anh trên mạng, TV, bảng quảng cáo,.Giáo viên cũng nên giới thiệu một số trang web hữu ích cho các em như : English 123, English for children, Khi các em sử dụng internet để nghe, xem tiếng anh thì các em được khuyên là nên đánh vào từ vựng then chốt là chủ để của bài đang học. Đây là một biện pháp đem lại kết quả rất tốt, không chỉ những từ vựng trong bài mà còn những câu giao tiếp thông thường, qua đó học sinh cũng rèn được cách phát âm rất chuẩn.

doc34 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Một số biện pháp giúp học sinh học và nhớ từ vựng lâu hơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tượng nghĩa của từ đó
- Kết nối từ vựng đó với kinh nghiệm trước đây của người học 
- Kết hợp đó từ với những liên kết của nó 
-Kết hợp từ đó với từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của nó 
- Sử dụng sơ đồ ngữ nghĩa. 
- Sử dụng “thang đo” cho những tính từ cấp độ
- Phương pháp Peg
- Phương pháp Loci 
- Nhóm các từ lại với nhau để học 
- Sử dụng từ mới trong một câu 
- Nhóm các từ lại theo một cốt chuyện 
- Học từ qua cách phát âm của từ đó 
- Đọc từ mới lớn nhiều lần 
- Tưởng tượng ra những dạng từ vựng 
- Gạch dưới kí tự đâu tiên của từ đó 
- Học từ qua hình dạng của từ đó
- Sử dụng phương pháp từ then chốt 
- Học từ trong cùng thành ngữ 
- Sử dụng hành động cử chỉ nào đó khi học từ 
- Sử dụng lược đồ đặc điểm nghĩa 
Nhận thức 
- Nói lại nhiều lần 
- Viết lại nhiều lần
- Liệt kê từ 
- Dùng thẻ hình
- Ghi chú trong khi thầy cô giảng tại lớp
- Sử dụng phần từ vựng trong sách giáo khoa 
- Lắng nghe băng đĩa có các từ đó 
- Đặt từ tiếng anh lên các đồ vật liên quan. 
- Giữ một quyển vở ghi chép 
Siêu nhận thức 
- Học qua các phương tiện truyền thông đại chúng sử dụng tiếng Anh (bài hát, phim, tin tức, )
- Tự kiểm tra từ qua các bài kểm tra 
- Lướt qua từ mới 
- Học đi học lại những từ đã học 
Thực trạng
	Năm học 2011-2012, tôi được phân công chủ nhiệm và phụ trách môn tiếng anh lớp 9a3 với 33 học sinh trong đó có 16 nữ ở đủ các trình độ: giỏi, khá, trung bình, yếu.
	Kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm môn Anh văn (kiểm tra ngữ pháp, từ vựng cơ bản của lớp 8):
Điểm
Số học sinh
%
1,0à3,5 điểm
7
21
3,5à5 điểm
4
12
5.5à6 điểm
12
36
6,5 à8 điểm 
7
21
8,5 à 10 điểm
3
10
Như vậy, năng lực Tiếng Anh của các em chưa khả quan lắm cộng với thực tế giảng dạy sau hơn một tháng đã giúp tôi xác định thực trạng việc học của các em như sau:
Các em không tích cực, chủ động học từ vựng.
Các em không nhớ từ vựng đã học.
Các em không hề có phương pháp, kế hoạch để cải thiện việc học từ.
Các em học các bài đọc với rất nhiều khó khăn.
Các em nghe không hiểu, nói không được vì không biết từ vựng. 
Động lực học, sự yêu thích đối với bộ môn Tiếng Anh bị giảm mạnh.
Trước thực trạng như vậy, là một giáo viên tôi đã mạnh dạn áp dụng một số biện pháp dưới đây với hy vọng sẽ giúp được các em giải quyết vấn đề cơ bản là học và nhớ được từ vựng tốt hơn. 
Biện pháp thực hiện
3.1 Các giai đọan thực hiện đề tài
Theo Cohen and Weaver (2005), có 4 giai đoạn cần tiến hành khi dạy các chiến thuật học. Theo đó, tôi đã tiến hành đề tài Một số biện pháp giúp học sinh học và nhớ từ vựng lâu hơn cũng theo 4 giai đọan nhưng có chỉnh sửa cho phù hợp với các biện pháp và điều kiện thực tế.
Giai đoạn 
Hoạt động 
Thời gian
Giai đoạn 1:
Chuẩn bị
Giáo viên và học sinh cùng nhìn nhận và đánh giá tình hình, xác định vấn đề.
Học sinh làm bài kiểm tra từ vựng đầu tiên 
(Phụ lục 2)
Tháng 8/2011
Giai đoạn 2:
Nhận thức 
& 
làm quen 
các chiến thuật học từ vựng
Giáo viên giới thiệu các chiến thuật học từ vựng và tầm quan trọng của chúng;
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen các chiến thuật học từ vựng, và nói rõ các bước trong quá trình giúp các em học và nhớ từ vựng lâu hơn để đạt được sự thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất. 
Tháng 8/2011
Giai đoạn 3:
Sử dụng 
chiến thuật 
học từ vựng
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các chiến thuật học từ vựng. 
Giáo viên áp dụng một số biện pháp để giúp học sinh học và nhớ từ lâu hơn. 
Tháng 9-11/ 2011
Giai đoạn 4:
Đánh giá,
 Điều chỉnh, 
Phát triển và 
Phổ biến 
các chiến thuật 
học từ vựng
Học sinh làm bài kiểm tra từ vựng lần 2 và 3 (Phụ lục 3)
Học sinh trả lời bản câu hỏi khảo sát. 
Phỏng vấn 4 học sinh. 
Đánh giá sơ lược các biện pháp, đưa ra hướng phát triển và phổ biến.
Tháng 12/ 2011
và 2012
Ở giai đọan 1, tôi đặt câu hỏi cho các em học sinh suy nghĩ, trả lời và rút ra kết luận vì sao các em học chưa tốt bộ môn Tiếng Anh. Và tất cả đều nhất trí do từ vựng khó học và khó nhớ. 
Sau đó tôi cũng cho các em làm một bài kiểm tra 10 phút, kiểm tra những từ vựng em đã học trong bài một. Bài kiểm tra có 2 phần:
- Phần 1 cho biết những từ mà em đã học và nhớ ở bài số 1.
 Ví dụ: trip (n) : chuyến đi
Phần 2: điền từ vào 8 chỗ trống để hòan thành một đọan văn cùng chủ đề với bài một. Học sinh không được cung cấp từ cho trước.
Kế tiếp là giai đọan 2. Tôi nêu rõ kế họach giúp các em học và nhớ từ vựng lâu hơn. Rất vui là đa số các em đều tỏ ra rất hăng hái lắng nghe và náo nức muốn thử nghiệm. Tôi giới thiệu cho các em học sinh sự phổ biến của các chiến thuật học từ vựng. Và giúp các em làm quen từ từ trong từng tiết học các chiến thuật học từ vựng. 
Bước tiếp theo là hướng dẫn học sinh sử dụng các chiến thuật học từ vựng được cho là có tính khả thi đồng thời bản thân giáo viên cũng áp dụng một số biện pháp để giúp học sinh học và nhớ từ lâu hơn. Cụ thể các biện pháp đó như sau:
3.2 Nhóm các biện pháp giúp học sinh học từ mới tốt hơn
 3.2.1. Từ phía giáo viên 
- Giới thiệu từ vựng một cách ấn tượng hơn qua hình ảnh, âm thanh, lời giải thích (nhất là đối với những từ trù tượng), ví dụ minh họa,cử chỉ, điệu bộ,  Điều này được thực hiện dễ dàng hơn với bài giảng điện tử.
Ví dụ: Unit 3, dạy từ “car Fair”, “shrine”, bằng hình ảnh.
 Ví dụ: dạy từ “slit” (Unit 2 – Listen and Read) qua minh họa thực tế.
	 Dạy từ “shout” qua âm thanh
	 Dạy từ “reputation” (unit 4 – speak) bằng cách giải thích: That school is very good, many people know that school. They say that that school has a good reputation. 
- Hướng dẫn học sinh phân tích hình ảnh có sẵn, ngữ cảnh để đoán nghĩa từ. Hình ảnh thì tương đối dễ đối với các em để đóan nghĩa của từ. Tuy nhiên đa số các em chưa biết cách đóan nghĩa từ qua ngữ cảnh. Đây là một kỹ năng đặc biệt quan trọng cần thiết để học một ngọai ngữ, nhất thiết giáo viên phải hướng dẫn cho các em nắm được kỹ năng này. 
 	Ví dụ: dạy từ “plow”, “lay out the food” (Unit 3), bằng cách nhìn hình đoán nghĩa. 
- Cho các em chơi trò chơi như: đóng kịch câm để đoán từ vựng, trò chơi ô chữ, chiếc nón kì diệu, 
Ví dụ: Đoán từ qua đóng kịch câm, ví dụ từ “crier” 
Ví dụ: Trò chơi ô chữ 
Đây là một từ gồm 8 kí tự có liên quan đến việc học Tiếng Anh.
Và học sinh đoán, “Có chữ N không ạ?”, giáo viên trả lời đúng hoặc sai, cho đến khi bạn nào đoán được từ đúng là gì. 
Trò chơi chiếc nón kì diệu:
Hoạt động cặp
- Hướng dẫn các em sử dụng từ điển (đơn ngữ hoặc song ngữ). Trước khi áp dụng các biện pháp để học từ vựng tốt hơn, hầu hết các em không hề có từ điển, hoặc biết cách sử dụng từ điển. Tôi chỉ các em cách tìm từ trong từ điển qua thứ tự bảng chữ cái, tổ chức cho các em làm quen với từ điển bằng cách cho các em đọc những mẫu chuyện vui ngắn, mẫu quảng cáo,qua đó vừa nâng cao vốn từ vựng vừa tạo thêm hứng thú trong việc học Tiếng Anh. 
3.2.2. Từ phía học sinh 
- Xác định chiến thuật học từ vựng yêu thích của bản thân, để biến những từ vựng mới theo hướng đó cho dễ học, dễ nhớ. Có bạn thích học từ qua các hình vẽ, có bạn thích học bằng cách suy luận, cũng có bạn thích học bằng âm thanh, âm nhạc, hoặc gắn với một hoạt động nào đó, dực trên 8 loại thông minh.
- Mạnh dạn trao đổi với giáo viên, với các bạn cùng lớp về việc học từ mới như: cho một ví dụ trong đó có từ mới đó, đố vui đoán từ.
Ví dụ: 
Học sinh: can you give me an example to understand this word “wander”?
Giáo viên: You go forward and then backward, you go but you cannot decide where to go.
- Lắng nghe từ mới nhiều lần. Đặc biệt là nghe một bạn ngồi kế bên đọc đi đọc lại nhiều lần. Co rất nhiều em thích cách học từ này. 
- Đọc thầm hoặc đọc thành tiếng từ mới nhiều lần. 
- Chuyển từ vựng tiếng anh đó thành một từ, cụm từ tiếng vịêt có liên quan. Một số em có óc sáng tạo rất tốt, các em cảm thấy rất thích thú với cách tạo ra câu từ mới (đôi khi là không có nghĩa cho lắm, hoặc hơi đùa một tí).
Ví dụ:
 Vocabularyà vỏ cá bự lại rẻ
 Improve 	à im pru mà nghe giảng là tiến bộ
 Blanket 	à bà Lan két (Lan là tên một bạn trong lớp)
- Viết từ mới nhiều lần. Biện pháp này chỉ hiệu quả khi các em viết và chú ý vào cái mình đang viết. Sẽ không hề có tác dụng nếu giáo viên bắt các em viết và các em viết một cách trả nợ, các em chỉ lo đếm từ và đếm hàng mà thôi, không tập trung nhớ từ đang viết. 
- Sử dụng từ điển. 
Trò chơi slap the board
Trò chơi matching:
Trò chơi lucky numbers
- Thường xuyên kiểm tra từ vựng, có biện pháp khen thưởng, kỉ luật kịp thời và chặt chẽ làm động lực mạnh giúp các em học từ tốt hơn. 
Ví dụ: Kiểm tra từ bằng cáchcho làm bài tập điền từ: 
3.3.2. Từ phía học sinh 
- Viết mỗi ngày khoảng 3-5 câu về các hoạt động trong ngày, những cảm tưởng, suy nghĩ, những câu Tiếng Anh mới được học.
- Sử dụng Tiếng Anh mọi lúc mọi nơi với phương châm “không ngại mình nói sai chỉ ngại mình không biết nói chữ gì tiếng anh”.
- Tập thói quen nói tiếng anh với các bạn, qua các cuộc trò chuyện hàng ngày, qua tin nhắn, qua email, chat, điện thoại, 
- Xem phim ảnh, nghe nhạc, đọc tin tức, đọc truyện, chuyện cười, phim hoạt hình, trò chơi bằng tiếng anh trên mạng, TV, bảng quảng cáo,...Giáo viên cũng nên giới thiệu một số trang web hữu ích cho các em như : English 123, English for children,  Khi các em sử dụng internet để nghe, xem tiếng anh thì các em được khuyên là nên đánh vào từ vựng then chốt là chủ để của bài đang học. Đây là một biện pháp đem lại kết quả rất tốt, không chỉ những từ vựng trong bài mà còn những câu giao tiếp thông thường, qua đó học sinh cũng rèn được cách phát âm rất chuẩn. 
- Làm thẻ từ vựng để ôn từ.Một mặt của thẻ ghi tiếng việt, mặt kia ghi tiếng anh. Bỏtất cả thẻ từ vựng vào trong một cái hộp. Khi lấy ra, nếu thấy mặt tiếng việt thì nói tiếng anh và ngược lại. 
Exchange student (n)
Du học sinh(n)
- Gắn từ vựng với sự vật sung quanh. Có thể dán từ tiếng anh lên một vật gì ở nơi dễ thấy nhất, hoặc dán từ tiếng anhcủa vật đó để được đọc nhiều lần.
- Dạy từ vựng cho người thân, bạn bè của mình.Hình thức này khá thú vị đối với các em, lại rất có hiệu quả, vì thong thường ai cũng muốn được công nhận cái tốt của bản thân, và dạy người khác học là một cơ hội tuyệt vời để làm điều đó.Tất nhiên trước khi dạy người khác các em phải ôn lại từ cho thật kỹ. 
- Thu âm lại từ mới đã học.Hiện nay khoa học công nghệ phát triển mạnh nên việc thu âm lại giọng nói của chính mình không phải là quá khó đối với các em. Các em có thể dùng điện thoại di động, máy vi tính, để thu lại giọng nói của mình. Tôi thường chỉ các em tại phần mềm cooledit về để ghi âm tiếng nói của mình mà không sợ bị tạp âm. Sau khi thu âm, các em nên nghe lại file đó nhiều lần, nếu mà em hiểu được em nói cái gì, và thấy gần giống như giọng đọc mẫu là em đã thành công. 
- Viết một ngân hàng từ vựng riêng cho bản thân.
4. Hiệu quả
	Sau một thời gian giáo viên và học sinh áp dụng những biện pháp nêu trên thì học sinh làm lại bài kiểm tra từ vựng với cách thức kiểm tra như lần đầu tiên (kiểm tra hai lần để đảm bảo tính đáng tin cậy của kết quả kiểm tra). Dưới đây là kết quả qua các lần kiểm tra:
Điểm
Kiểm tra lần 1
(từ vựng bài số 1) 
Kiểm tra lần 2 
(từ vựng bài số 4)
Kiểm tra lần 3 
(từ vựng bài số 5)
1,0à3,5 điểm
11hs
3 hs
3 hs
3,5à5 điểm
9 hs
5 hs
5 hs
5.5à6 điểm
6 hs
9 hs
10 hs
6,5 à8 điểm 
3 hs
6 hs
 6 hs 
8,5 à 10 điểm
4 hs
10 hs
9 hs
Như vậy kết quả trên cho thấy, các biện pháp đề ra đem lại nhiều hiệu quả khả quan, số học sinh điểm đdưới trung bình giảm mạnh.
 Ngòai ra, gíao viên còn cho các em trả lời một bảng câu hỏi nhỏ để thăm dò những suy nghĩ từ phía các em học sinh như thế nào trong quá trình áp dụng đề tài. Một lần nữa những câu trả lời từ phía các em đã khẳng định sự thành công của đề tài. 
Đối với câu hỏi “Bạn có thường sử dụng chiến thuật từ vựng nào mà trước đây bạn chưa từng dùng qua không?”, 33 học sinh trả lời có (100%), không có học sinh nào trả lời không. 
Câu hỏi “Bạn có thấy việc học từ vựng của bạn bây giờ có tiến bộ hơn trước không?”, kết quả là 27 học sinh trả lời tốt hơn rất nhiều (82%)	, 5 học sinh trả lời tốt hơn một chút, 2 học sinh trả lời vẫn như cũ, không có học sinh trả lời tệ hơn trước đây.
Và thật mừng khi câu hỏi cuối “Bạn có thấy các biện pháp mà bạn và giáo viên áp dụng để học và nhớ từ tốt hơn là có ích?” nhận được 33 câu trả lời “Vâng, có ích rất nhiều”. Và dưới đây là một số ý kiến của các em:
 Các biện pháp giúp em học và nhớ từ vựng làm cho em học từ vựng tiếng anh một cách thú vị hơn. 
Em nhớ từ vựng tốt hơn. 
Một số chiến thuật rất khó, em thích nhưng không áp dụng được, ví dụ như sâu chỗi câu chuyện, vẽ hình minh họa, nhưng khi làm việc nhóm, các bạn em đã làm rất tốt làm cho em nhớ từ luôn.
...
III.KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Vốn từ vựng của các em học sinh lớp 9a3 khá hơn so với trước đây.
Các em tự tin trong việc học từ vựng.
 Biết được rất nhiều cách thức học từ vựng.
Điểm số bộ môn Tiếng Anh có chuyển biến tốt.
Điểm
Bài kiểm tra đầu năm
Bài kiểm tra 45’ lần 2 - HKI
1,0à3,5 điểm
7
1
3,5à5 điểm
4
3
5.5à6 điểm
12
12
6,5 à8 điểm 
7
10
8,5 à 10 điểm
3
7
Ý nghĩa của SKKN
Các em nhận thấy sự chăm sóc, quan tâm, hướng dẫn cụ thể từ phía giáo viên.
Tự tin hơn trong môn học Tiếng Anh.
Giờ học Tiếng Anh có cảm giác dễ chịu hơn, không còn căng thẳng như ban đầu. Các em yêu thích mônTiếng anh hơn, học tiếng anh tốt hơn.
Các em giao tiếp bằng tiếng anh nhiều hơn. 
Giáo viên nhận thấy cần phải nghiên cứu nhiều hơn để biết thêm nữa những cách học ngoại ngữ qua những nghiên cứu mà các nhà ngôn ngữ đã đạt đước, sau đó tùy tình hình thức tế mà áp dụng vào các lớp học. Điều này sẽ giúp giáo viên giải quyết được rất nhiều vấn đề nảy sinh trong lớp học.
Giáo viên khẳng định được tính hiệu quả của các biện pháp giúp học sinh học từ vựng tốt hơn. 
Khả năng ứng dụng, triển khai 
Cách thực hiện đề tài thật sự không khó lắm nên có thể từng bước áp dụng vào thức tế giảng dạy một cách đại trà.
Có thể ứng dụng những biện pháp trên để dạy từ vựng cho cả khối lớp 9, và thậm chí là tất cả các khối lớp 6,7 và 8.
Hướng phát triển của đề tài 
Nếu có điều kiện thuận lợi, đề tài này có thể đi sâu hơn ở lĩnh vực chiến thuật nào được đa số các bạn thích nhất, để từ đó giáo viên có thể soạn bài dạy một cách thu hút, hiệu quả hơn, hoặc cho bài tập về nhà đúng với ý thích của các em, làm cho việc học của các em trở nên vui tươi, nhẹ nhàng hơn. . 
Ý kiến đề xuất: 
Các cấp lãnh đạo nên tổ chức các buổi hội thảo hoặc phát sách báo, tạp chí, tài liệu về việc dạy và học ngoại ngữ giúp giáo viên có thêm kiến thức để nâng cao hiệu quả công việc.
Bình An, ngày 10 tháng 12 năm 2011
 Người viết
 Hoàng thị Phương Thy
PHỤ LỤC 1
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
DI AN EDUCATION & TRAINING DEPARTMENT
BINH AN LOWER SECONDARY SCHOOL
STUDENT’S NAME:.CLASS: 9..
 TEST
DATE:..
TIME:
MARK
ĐIỂM
COMMENT
NHẬN XÉT
EXAMINER’S SIGNATURE
CHỮ KÍ GIÁM KHẢO
TASK
I. PRONUNCIATION (1M)	
A. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. pour	 B. house	C. mount	D. scout	 	
2.A. invite 	 B. decide 	C. refill 	D. revive 	 	 
B. Choose the word whose main stress pattern is not the same as of others.
3.A. character B. invention 	C. ambulance 	D. handkerchief 	
4.A. begin	 B. reuse 	 C. include	 D. happen 	
 II. CHOOSE THE BEST ANSWER BY CIRCLING A, B,C OR D (3MS)
1. He is working very hard _______ get poor grades.
A. in order to 	B. in order	C. in other to	D. order to	
2.We ought to reuse things like envelopes, glass and plastic bottles.
A. should	B. could	C. may	D. are going to	
3. A contest in which participants have to fetch water is called _______ .
	A. water-fetch contest	B. fetching-water contest	
	C. water-fetching contest.	D. fetch-watering contest	
4. Compost is usually made from .................... .
A. paper	B. vegetable matter	C. grain	D. meat	
5.I am delighted _______ you passed your exam.
A. that	B. to	C. in order to	D. so that	
6.Tree leaves _______ to wrap things.
A. should used	B. should be used 
C. should been used	D. should be use	
7. They suggested .................... soccer.
A. play	B. to play	C. playing	D. played	
8. I think computer is really wonderful.
A. So do I 	B. No problem 	C. thank you	D. yes, I think so.	
9. Do you mind if I smoke?
A. Yes, I do	 	B. I’d rather you didn’t
	C. No, I don’t	D. I’m sorry, I can’t	
10. The old man .with a crutch had an accident yesterday.
A. walk	B. walked	C. walking	D. walks	
11. Milk bottles can be after being cleaned.
A. reduced	B. thrown away	C. broken	D. reused	
12. Glass is broken up, melted and made into new .
A. compost	B. hardware	C. glassware	D. pipes	
III. READING ( 3.5MS)
A. Complete the passage. Use the verbs in the box (2ps)
competitions, festival, from, traditional, river, run, rice-cooking, one, rub
THE RICE-COOKING FESTIVAL
The rice-cooking (1)____ was held in the communal house yard about one kilometer away from a river. There were three (2)__ __: water-fetching, fire-making and (3)__ ___. The festival took (4)_ __ day.
In the water-fetching contest, one person from each team had to (5 ___ to the river to get the water.
In the fire-making contest two team members had to make fire in the (6)___ ___way. They tried to (7) ___ ____ pieces of bamboo together to make the fire.
Six people (8) _ __each team participated in the rice-cooking festival. 
B. Read, then answer the questions (1.5ms)
CHRISTMAS
	There are four special things for the Christmas celebration: The Christmas tree, Christmas card, Christmas carols and Santa Claus. The Christmas tree first appeared in the Latvians city of Riga in the early 1500s. It has spread throughout other countries in the 1800s. The Christmas card was designed by an Englishman because he wanted to send Christmas greeting to his friends, cards were apart of the Christmas traditional in the late 19th century. Santa Claus, who is always giving children present on Christmas Eve, is a fat jolly man. Santa Claus is based on the description of Saint Nicholas in the poem “A visit from Saint Nicholas” of Clement Clark Moore, an American professor. 
 * Questions: 
1. How many special things are there for the Christmas celebration? 
2. Why did the Englishman have someone design a Christmas card?
3. What do you like to do at Christmas? 	
IV. WRITING (2.5MS)
A. Rewrite (1,5ms)
1. Mr. John asked me “Are you a plumber?”
à Mr. John . 	
2. Can you turn on the radio ?
à Would you mind. ?	
3.They break the glass into small pieces.
àThe glass   .	
B. Write a story, using these words (1m)
- Mai / get up / late / last Monday	
- She / try / run / fast / she could	
- Suddenly / she / stumble / against a rock / fall / on the road
- Luckily / She / class / time.
PHỤ LỤC 2
BÀI KIỂM TRA TỪ VỰNG LẦN 1 – 10 mins
UNIT 1
Complete the sentences with words in unit 1:
  I am interested in going to my English speaking club because of the . of my club.
The cakes has been .. into five pieces . Would you like one ?
What’s your first  of the city ? – Oh , I like it so much
You have to read the .. before using the machine.
Read the . carefully and you can open the bottle more easily.
Give words you have learnt from unit 1 (at least 10 words)
PHỤ LỤC 3
BÀI KIỂM TRA TỪ VỰNG LẦN 2 -10 mins
UNIT 4
Complete the sentences with words in unit 4:
Did you pass? – I don’t know the .. didn’t tell me.
Bristane Institute of English in Austraulia has beautiful .
“That is a very good school.”. This means that school has good 
That center has many .. teachers.
Could you send me .. of the course?
Give words you have learnt from unit 4 (at least 10 words)
PHỤ LỤC 4
BÀI KIỂM TRA TỪ VỰNG LẦN 3 - 10 mins
UNIT 5
Complete the sentences with words in unit 5:
1. Internet users sometimes have to 	various viruses.
2. Today TV 	can watch a lot of interesting local and international programmes.
3. Nowadays, we can watch a 	 of interesting programmers on TV.
4. . It is not only time- consuming and . but also dangerous.
5. . If someone is interested in sports, for example, he can tune into a sport ...
Give words you have learnt from unit 5 (

File đính kèm:

  • docMot_so_bien_phap_giup_hoc_sinhhoc_va_nho_tu_vung_lau_hon_20150727_040205.doc
Giáo án liên quan