Đề tài Các kinh nghiệm làm tốt các dạng bài tập trong phần thi IOE

3/ Dạng 3: Dạng bài tập “safe driving”:

đây là vòng thi có hình thức kiểm tra cực kì khó với các em vì nếu em không vượt qua 2/3 câu trả lời đúng thì các em sẽ mất hoàn toàn số điểm của vòng này dẫn đến các em mất bình tĩnh không làm tốt các vòng sau nên giáo viên nhắc nhở các em khi làm vòng thi này cần hết sức bình tĩnh, suy nghĩ, cân nhắc thật kĩ đáp án lựa chọn để có được kết quả tốt nhất.

Các bài tập trong dạng này có hình thức trắc nghiệm giống như phần thi Defeat the Goalkeeper và “ Find the Honey”, đều kiểm tra ngữ âm, ngữ pháp, cấu trúc, từ vựng nên có thể gộp chung để hướng dẫn.

VD: Vòng 28 Sách tự luyện IOE lớp 8 tập 2

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Các kinh nghiệm làm tốt các dạng bài tập trong phần thi IOE, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bo:d/ chú ý phụ âm / d/ ở cuối, từ này có 5 chữ cái nhưng chỉ đọc 3 âm thành 1 vần.
- Miss / m /, / i /, / s/-> / mis/ chú ý âm /s/ở cuối, từ này có 4 chữ cái nhưng đọc thành từ 1 vần 3 âm.
- / book/ ta đọc: / bờ/, /u/, / k/ -> / buk/ chú ý âm / k/ ở cuối. Từ này có 4 chữ cái nhưng chỉ đọc 3 âm, oo đọc thành / u /
- “clock” ta đọc / kl/, / o/, / k/ -> / klok/ chú ý âm / k/ ở cuối và cặp âm / kl / này trong tiếng việt không có.
- “ close” ta đọc / kl/, / ou/, / z/ -> / klouz/, cho các em biết từ này có 4 chữ cái nhưng đọc 3 âm, chú ý âm / z/ ở cuối.
- “come”: / k /, /^ /, /m/, -> / k^m/ từ này có 4 chữ cái nhưng đọc 3 âm.
Tương tự như thế với các từ một vần khác tôi khéo léo dạy lồng ở phần hướng dẫn đọc từ vựng, dần dần hình thành khái niệm ngữ âm cho các em ở ngay từ lớp 6, trong khi dạy cũng cần hướng dẫn các em vị trí để răng, môi, lưỡi như thế nào cho đúng để đọc đúng.
Sau khi đã hướng dẫn các em xong các từ một vần tôi tiếp tục hướng dẫn các em đọc các từ 2 vần:
“classroom” tôi hướng dẫn đọc như sau: / kl/, / a:/, /s/ -> /klas/,/r/,/ u/, / m /
-> / ru:m/ -> /‘kla:srum/, chú ý âm / s/ ở giữa từ, lồng ghép thêm dấu nhấn ở vần 1.
- Tương tự như vậy với các từ 3, 4 vần.
- Cách dạy trọng âm như sau: 
+ Đối với từ 2 vần mà nhấn vần 1 giáo viên bày cho các em theo tiếng việt như sau: “ đá đà” ví dụ ‘classroom
+ Đối với từ 2 vần mà nhấn vần 2 thì giáo viên bày cho các em đọc theo tiếng việt là “ đà đá” ví dụ arm’chair .
- Cách dạy đọc danh từ số nhiều và động từ ngôi thứ 3 số ít:
/s/ tận cùng là các phụ âm k, f, p, t, th.
/IZ/ : tận cùng là sses, xes, ches, shes, ges, ces.
/Z/ còn lại
Đối với lớp 7 ta dạy thêm cách đọc động từ bất quy tắc ở quá khứ:
/t/: tận cùng là các phụ âm: c, p, f, k, ss, sh, x, ch.
/ d/: tận cùng là các phụ âm: b, g, n, l, z, v, m, r, i, y.
/ id/ : tận cùng là các phụ âm: t, d. 
Mỗi dạng bài tập ngữ âm tôi đều cho bài tập áp dụng làm thêm hoặc phát bài tập cho các em về nhà làm rồi thu lại chấm điểm. 
2. Chuyên đề 2: Ngữ pháp, cấu trúc.
@.Các thì cơ bản:
a/ Thì hiện tại đơn: 
to be: S+ is / am / are.
S + is / am / are + not
V -> Vs/es
S + don’t / doesn’t + V1
Do / Does + S + V1..?
 b/ Thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ is / are + V-ing..
S + am / is / are not + V- ing
Is / Are + S + V- ing .?
c/ Thì tương lai dự định: 
S + be + going to + V1.
d/ Tương lai đơn: 
S+ will + V1..
S + will not + V1
Will + S + V1.? 
e/ Quá khứ đơn:
S + V2/ Ved.
S + didn’t + V1
Did + S + V1.?
f/ Hiện tại hoàn thành:
S + have / has + V3 / Ved
S + have / has + not + V3/ ed
Have / Has + S + V3/ ed..?
@. các cấu trúc câu mệnh lệnh, câu yêu cầu, câu khuyên bảo, câu bị động, câu tường thuật, câu điều kiện, câu so sánh
Giáo viên dạy ôn lại lý thuyết cách sử dụng từng thì, từng cấu trúc phù hợp với từng khối lớp rồi sau đó phô tô bài tập áp dụng theo từng dạng, sau đó là bài tập tổng hợp cho học sinh về nhà tự làm rồi sửa cho học sinh.
Chuyên đề 3: giới từ. 
Đối với từng khối lớp giáo viên sẽ dạy chọn loại giới từ phù hợp với trình độ của các em, ở đây tôi liệt kê kiến thức của cả 4 khối lớp: 
A/ prep of time: 
at: + giờ, at the moment, at present, at that time, at noon, at night, at weekends, at Christmas.. 
on + thứ, ngày, ngày tháng, năm. On the weekend, On Easter..
in + tháng, năm, mùa, buổi.
from ..to. = between and ..
before 
after 
from..till / up to .
.
B/ prep of place: 
On .
In 
Next to = by = beside.
In front of # behind 
To the left of # to the right of.
Opposite
In the middle of
At the back of 
Under
Above
beneath
4. Chuyên đề 4: Từ vựng.
Từ vựng luôn là vấn đề đặt lên hàng đầu trong quá trình học tiếng Anh, giáo viên cần liệt kê các từ vựng mới xuất hiện trong các vòng thi rồi dùng phương pháp dạy từ để cung cấp thêm vốn từ vựng cho các em học sinh. Ngoài ra còn giới thiệu thêm cho các em một số trò chơi về phương pháp học từ vựng như sau:
* Cách 1. Kết nối chữ cái ( Letter connecting).
- Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ.
- Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của từ sau phải bắt đầu bằng chữ cái cuối cùng của từ trước. Tương tự như thế cho đến khi hết thời gian quy định. 
 (Chú ý: Không tính những từ lặp các từ trước).
+VD: go on now win nine .....
* Cách 2. Tạo từ khác ( Make other words).
- Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ.
- Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của các từ này phải bắt đầu bằng các chữ cái có trong từ đã cho.
* VD: house
hot orange use sister eraser
* Cách 3. Lấy ra một từ không cùng nhóm / tính chất ( Odd one out )
- Giáo viên cho một số từ vựng trong đó có 1 từ không cùng nhóm nghĩa / tính chất với các từ còn lại.
- Học sinh chỉ ra từ đó bằng cách khoanh tròn.
+ VD: breakfast / dinner/ lunch / bakery. ( Key: - bakery ; Danh từ khác nghĩa nhất ) 
+ seen / spoke / gone / written. ( Key : spoke ; Động từ bất quy tắc ở Thì quá khứ đơn )
 + Learn / saw / was / drawn. (Key: drawn; Động từ bất quy tắc ở Thì quá khứ hoàn thành)
+ live/ play / study / football. ( key: football; danh từ duy nhất trong 3 động từ còn lại)
+ History / Literature / Timetable/ Geography/ ( Key: Timetable; vì là danh từ khác về ngữ nghĩa)
	Tùy theo từng khối lớp giáo viên liệt kê các cấu trúc của từng đơn vị lớp học để củng cố, hệ thống hóa lại cho các em nhớ. Giáo viên kết hợp dạy nâng cao ở phần củng cố bài, hoặc các buổi tự luyện thêm, phát thêm bài tập về nhà cho các em em rồi thu vở sửa, chấm hoặc lập mail cho các em học sinh rồi gửi bài tập qua mail các em tự làm rồi gửi đáp án lại vào mail của cô để cô chấm, bằng nhiều hình thức giúp đỡ các em sẽ giúp các em học tốt hơn nhiều. 
III. Các kinh nghiệm làm tốt các dạng bài tập trong phần thi IOE: 
1/ Dạng 1: Thủ môn bắt bóng: “Defeat the Goalkeeper”.
Đây là dạng bài tập trắc nghiệm bao gồm kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc và giới từ.
VD: vòng 1 của lớp 6. 
Choose the correct answer:
Question 1: Mai .to school every day.
a/ goes	b/ go	c/ going	d/ to go.
Question 2: They always ..football in the afternoon.
a/ plays	b/ playing	c/ play	d/ played.
Question 3: My mother is a doctor. She works in a .
a/ hospital	b/ hotel	c/ restaurant	d/ school.
Question 4: Is Peter to the museum.
a/ going 	b/ go to	c/ going to	d/ go
Question 5: What is he doing?
a/ He is playing football	c/ I plays football
b/ I am playing football	d/ He plays football.
Question 6: There are four peoplemy family.
a/ in	b/ at	c/ on 	d/ into.
Question 7: Tom: .
 Mary: My school has 2 floors.
a/ How many floors is there in your school?
b/ How much floors is there in your school?
c/ How many floors are there in your school?
d/ How much floors are there in your school?
Question 8: odd one out. 
a/ live	b/ play	c/ come	d/ notebook
Question 9/ ten + nine = .
a/ nighteen	b/ nineteen	c/ ninteen	d/ nineten.
Question 10: These are ..armchairs.
a/ an	b/ a	c/ the	d/ some
Qua vòng 1 của lớp 6 ta nhận thấy sự bất cập ở chỗ nếu em nào đã học tiểu học thì mới có thể làm được các câu này bởi vì phần ngữ pháp mới vào đầu năm học đã có thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai dự định
- Hầu hết các câu hỏi đều vượt chương trình đòi hỏi giáo viên phải dạy trước cho các em rất nhiều thì mới lấp đi chỗ hổng kiến thức.
- Đối với các em học sinh không được học ở bậc tiều học thì các em rất khó làm được IOE của Khối 6. Các em này phải học hết bài 5 mới có thể tham gia thi được, vì vậy giáo viên phải động viên khuyến khích các em.
2/ Dạng 2: Dạng bài tập “ Find the Honey”.
Đây là dạng bài tập cũng rất khó, khi làm bài tập này các em phải định hình con đường đi tìm mật cho gấu nhanh nhất, muốn vượt qua chướng ngại vật thì phải trả lời đúng câu hỏi của chướng ngại vật, nếu không vượt qua câu hỏi thì sẽ bị đá chặn đường lại, nếu hết đường đi thì mất điểm hoàn toàn, do đó khi làm bài các em phải hết sức cẩn thận, bình tĩnh lựa chọn được câu trả lời đúng nhất và vượt qua được vòng thi này. Hình thức thi ở đây là thi điền khuyết bao gồm kiến thức về ngữ pháp, cấu trúc, từ vựng . Giáo viên khuyến khích các em nên làm tất cả các câu trong đề thi tự luyện để có thêm kiến thức còn khi đi thi thì phải đi theo sơ đồ.
VD: Vòng 3 sách tự luyện lớp 7 tập một:
Question 1: I .a shower and get dressed at 7.00. ( take ) 
Question 2: I live  my parents. ( with ) 
Question 3: where .you live? – I live on Ngoc Ha Street. ( do) 
Question 4: What do you get up? – I get up at 6.00.( time ) 
Question 5:  is Lan carrying ? – She’s carrying a bag. ( What ) 
Question 6: is that ? – That’s my brother. ( Who) 
Question 7: Cars, bikes, and buses are ..of transport. ( means)
Question 8 : Will you.free tomorrow? – Yes, I will. ( be ) 
Question 9: can you get home? – By bus. ( How ) 
Question 1: I’m sure you’ll ..lots of friends soon. ( have )
Qua các ví dụ trên ta nhận thấy đề của lớp 7 dễ hơn đề của lớp 6, hầu hết đều lấy lại các câu của lớp 6, học sinh lớp 7 dễ ôn luyện hơn của lớp 6, các em có thể tự luyện ở nhà sau khi thi cấp trường xong giáo viên tiến hành rèn luyện nâng cao cho các em thì các em sẽ đạt điểm cao ở các kì thi cấp huyện và cấp tỉnh.
VD: Vòng 1 Lớp 6 trên Internet
They’re going to watch a football . . . . . . . .  the Station. ( at ) 
How is this sheet? 20 dollars. ( much ) 
She is watching a film ..TV? (on )
Miss Lien is standing in. of the classroom. (front ) 
E is my favorite.. in school.-> (subject ) 
How many are there in your class? 35students . ( students ) 
Do you sit side.. side? Yes, we do. (by ) 
Good morning, How are you? I. 2 dogs and 2 cats. (have ) 
What color your eyes? They’re black. (a r e )
3/ Dạng 3: Dạng bài tập “safe driving”: 
đây là vòng thi có hình thức kiểm tra cực kì khó với các em vì nếu em không vượt qua 2/3 câu trả lời đúng thì các em sẽ mất hoàn toàn số điểm của vòng này dẫn đến các em mất bình tĩnh không làm tốt các vòng sau nên giáo viên nhắc nhở các em khi làm vòng thi này cần hết sức bình tĩnh, suy nghĩ, cân nhắc thật kĩ đáp án lựa chọn để có được kết quả tốt nhất. 
Các bài tập trong dạng này có hình thức trắc nghiệm giống như phần thi Defeat the Goalkeeper và “ Find the Honey”, đều kiểm tra ngữ âm, ngữ pháp, cấu trúc, từ vựng nên có thể gộp chung để hướng dẫn.
VD: Vòng 28 Sách tự luyện IOE lớp 8 tập 2
Checkpoint 1: Choose the word that has the underlined part pnonounced differently from the others:
A/ wonder	B/ carol	C/ patron	D/ coconut
Checkpoint 2: The police explained to us to get to the airport.
A/ how	B/ how could we	 C/ how could	D/ how we could
Checkpoint 3: “ Pass me that pen, please!” – “”
A/ No, It isn’t	B/ Here you are	C/ yes, please	D/ It doesn’t matter
Checkpoint 4: If you can’t guess the answer I can give you a 
A/ way	B/ evidence	C/ explanation	D/ clue
Checkpoint 5: PETRONAS Twin Towers in Malaysia is known 
the tallest building in the world.
A/ in	B/ for	C/ as	D/ with
 Checkpoint 6: Many people don’t know that the Statue of Liberty 
by French.
A/ is built	B/ was built	C/ built	D/ building.
Checkpoint 7: Gosh, that lesson was really..; I nearly went to sleep.
A/ bored	B/ boring	C/ interested	D/ interesting.
Checkpoint 8: It was always .his stories.
A/ interested to hear	C/ interesting to hear
B/ interested hearing	D/ intersting hearing.
Checkpoint 9 : My mother asked me..I liked to visit Cua Lo beach the following summer.
A/ why	B/ weather	C/ when	D/ if
Checkpoint 10: These ancient buildings are part of the national .
A/ resources	B/ heritage	C/ belonging	D/ possession.
4/ Dạng 4: Bài tập “ Leave me out”.
Đây là phần kiểm tra từ vựng và rất nhiều từ vựng mới được đưa vào, có những từ vượt trước chương trình học của các em giáo viên nên hướng dẫn các em đối với các từ quen các em có thể loại ngay được, nhưng nếu gặp từ lạ các em phải loại bỏ từng chữ cái nhằm tìm được từ đúng nhanh nhất, có khi phải dựa vào trực giác phán đoán của mình.
* Ví dụ minh họa: Vòng 3 sách tự luyện lớp 6 tập 1:
Question 1: TEARCHER -> TEACHER
 Question 2 : MORTNING -> MORNING
Question 3: ALFTERNOON -> AFTERNOON
Question 4: NIGHLT -> NIGHT
Question 5: BOOSK -> BOOK
Question 6: ERASERT -> ERASER
Question 7: RURLER -> RULER
Question 8: WINTDOW -> WINDOW.
Question 9 : DOOSR -> DOOR.
Question 10: CLASSMARTE -> CLASSMATE.
Qua các ví dụ trên ta thấy hầu hết các từ vựng ở đây là các từ quen nên học sinh có thể làm được chỉ có một từ khó là classmate.
Còn nếu gặp một từ khó thì các em phải loại từng chữ cái một để tìm ra từ đúng nhanh nhất.
5/ Dạng 5: Bài tập “What’s the order?”
Giáo viên hướng dẫn các em từ nào in hoa thì đưa lên đầu câu, từ nào có dấu chấm thì để cuối câu, ngoài ra lưu ý các em đối với câu khẳng định thì trật tự từ sẽ là:
S + V + O + A
Ex: They/ are playing/ soccer/ in the schoolyard.
S + V + O + C.
I/ call / him / Duy.
S+ V + O + O .
My mother/ gives/ me / a new bag.
S + V + C 
* Ex: I / am / a student.
Câu phủ định thì trật tự sẽ là: 
S + aux + not + V + ..
Câu nghi vấn thì trật tự sẽ là : 
Wh – question + aux + S + V ? 
Sau khi ghép xong các em phải dịch lại tiếng Việt xem đã hợp lí chưa rồi mới nộp bài.
* Ví dụ minh họa: Vòng 4 sách tự luyện IOE lớp 7 tập một:
Question 1: from / She / is / Singapore/.
-> She is from Singapore.
 Question 2: is on/ September/ Our/ Independence Day / 2nd /.
 -> Our Independence Day is on Sep 2nd.
Question 3: on August / was born / I / 13th / 1994/.
->I was born on August 13th 1994.
Question 4: in school / is / Her / favorite subject / English/.
-> Her favorite subject in school is English.
Question 5: What / your / do? / does / father / 
-> What does your father do?
Question 6: All / to her. / new/ students / are /
-> All students are new to her.
Question 7: tonight. / go to / will / the movie / They / 
-> They will go to the movie tonight.
Question 8: like / Would / of tea? / you / a cup / 
-> Would you like a cup of tea ?
Question 9: of May. / the / is / twenty- fifth . Today / 
-> Today is the twenty- fifth of May.
Question 10: They / the zoo. / will / in front of / meet/
->They will meet in front of the zoo.
6/ Dạng 6: Chọn cặp tương ứng “Cool Pair Matching”.
Đây là dạng nối 10 từ tiếng Anh với 10 từ tiếng việt hoặc nối 10 bức tranh với 10 từ tiếng Anh hoặc tiếng việt. Với dạng này các em nên tập trung làm các từ quen trước rồi dùng phương pháp loại trừ để tìm ra các cặp còn lại.
* VD: Vòng 18 sách tự luyện IOE lớp 6 tập 1
exercise
game
Khó khăn
Road sign
food
patato
Đường một chiều
intersection
Biển báo giao thông
Bài tập
traffic
truck
difficult
One way
Trò chơi
Giao thông
Xe tải
Khoai tây
Thức ăn
Giao lộ
7/ Dạng 7: Chú khỉ thông minh “Smart Monkey”
Dạng 6 và dạng 7 gần giống nhau, đây là dạng bài tập kiểm tra từ vựng bằng hình thức treo từ đúng với tranh hoặc treo từ tiếng Anh với tiếng việt. Khi gặp dạng này các em học sinh nên quan sát thật kĩ tranh để định hình ý nghĩa của bức tranh để tìm ra từ đúng, còn nếu gặp từ không quen thì phải cho chạy hết dãy tranh một vòng để mình đoán và treo vào, vòng này cho phép học sinh làm sai dưới 3 lần nên học sinh phải biết tận dụng.
8/ Dạng 8: Phần thi nghe.
Đây là một phần mới được đưa vào trong năm học 2012- 2013, 2 dạng bài tập nghe chủ yếu là nghe chọn tranh đúng và nghe chọn trắc nghiệm. Phần nghe chọn trắc nghiệm dễ hơn nghe chọn tranh đúng. Đối với dạng bài tập nghe trắc nghiệm: Giáo viên nên hướng dẫn các em ở dạng trắc nghiệm 4 đáp án lựa chọn thường có các yếu tố nhiễu được thiết kế theo kiểu phần đầu, giữa của cả 4 câu giống nhau còn chỉ khác nhau ở phần cuối do vậy các em chỉ cần nhìn vào phần cuối để nghe và phân biệt nhằm chọn ra được đáp án đúng nhất. Tương tự đối với yếu tố nhiễu ở giữa còn phần đầu và cuối giống nhau thì ta chỉ nhìn vào yếu tố giữa thôi. Còn giống nhau ở phần giữa và cuối mà khác ở phần đầu thì ta chỉ tập trung nhìn vào phần đầu để mau chóng tìm ra được đáp án đúng nhất. 
* Ví dụ: Bài nghe vòng 1 lớp 9: Nghe câu trả lời đúng.
1/ Who is he?
a/ He’s our teacher. ( chú ý đọc nối giữa âm / z / và âm / ao / 
b/ He’s our friend. ( x )
c/ He’s our member.
d/ He’s our fan.
2/ When do the girls work in the church?
a/ On Mondays
b/ On Tuesdays.
c/ On Wedesdays.
d/ On Thurdays. ( x) 
3/ Who are sick?
a/ all of the waiters and waitresses. ( x) 
b/ all of the waiters.
c/ all of the waitresses.
d/ none of the waiters and waitresses.
4/ What’s she wearing?
a/ a T-shirt and jeans. (x )
b/ a shirt and jeans.
c/ a skirt and jeans.
d/ a white shirt and jeans.
5/ What did he think about them?
a/ He thought they might leave him.
b/ He thought they might eat him.
c/ He thought they might beat him. ( x)
d/ He thought they might keep him.
6/ What was inside it?
a/ the ladder
b/ the ruler.
c/ the feather.
d/ the letter. ( x )
7/ What is he going to do?
a/ to say names
b/ to play names
c/ to play games. ( x) 
d/ to say games.
8/ What does Sami see?
a/ a slighter.
b/ a pencil.
c/ a picture. ( x)
d/ a camera.
9/ What does she like to do?
a/ to sing
b/ to dance.
c/ to study.
d/ to travel. ( x) 
10/ Put the speaker leave his friend last night?
a/ No, he left his friend.
b/ Yes, he left his friend.
c/ yes, he stayed with his friend.
d/ No, he didn’t leave his friend. ( x )
* Ví dụ: Vòng 3 lớp 9 trên Internet: Nghe chọn đáp án đúng. 
Đây là phần nghe tương đối dễ vì là nghe trắc nghiệm nên giáo viên hướng dẫn các em chỉ cần chú ý đến sự khác biệt giữa 2 câu hoặc 4 câu để nhanh chóng tìm ra đáp án đúng nhất.
Question 1:
a/ you don’t need to wear any form
b/ you don’t need to wear a uniform. ( x ) 
c/ you don’t need to wear the newest uniform
d/ you won’t need to wear a uniform.
Nhìn vào 4 câu thì các em có thể loại ngay đáp án a vì ngữ nghĩa chỉ còn 3 câu thì câu b, d khác nhau ở trợ động từ, chỉ cần chú ý đến những chỗ khác biệt là nhanh chóng tìm được đáp án đúng nhanh nhất.
Question 2:
a/ I bought the last one last week. (x)
b/ I bought the first one last week.
c/ I bought the large one last week.
d/ I bought the sad one last week.
Chú ý đến phần in đậm là chọn được đáp án đúng.
Question 3:
a/ Studying English isn’t very boring.
b/ Studying English is very boring.
c/ Studying English isn’t very interesting.
d/ Studying English is very interesting. (x)
Lần 1 chỉ cần nghe xác định từ cuối sau đó nghe lại lần 2 xác định is hay isn’t.
Question 4:
a/ Welcome to my school.
b/ Welcome to my room.
c/ Welcome to my hotel. 
d/ Welcome to my shop. ( x) 
Giáo viên nhắc nhở các em chú ý đến các từ khác biệt.
Question 5:
a/ I hope he will help me. (x)
b/ I hope he will keep me.
c/ I hope she will help me.
d/ I hope he will keep me.
(Chú ý các phần in đậm)
Question 6:
a/ I bought a bicycle.
b/ He bought a bicycle. (x)
c/ He lost a bicycle.
d/ I got a bicycle.
Nghe lần 1 chú ý đến chủ ngữ là I hay He, nghe lần 2 xác định động từ.
Question 7:
a/ They’ve lost the Christmas presents.
b/ They’ve bought the Christmas presents.
c/ They’ve got the Christmas presents. ( x)
d/ They’ve found the Christmas presents.
Chú ý phần in đậm.
Question 8:
a/ They’ve lived in London. ( x)
b/ They’ve lived in England
c/ They live in London
d/ They live in England.
Chỉ cần nghe đọc nối / din / hay / vin / là tìm ra được đáp án của phần trước sau đó nghe lại phân biệt phần sau.
Question 9:
a/ He’s got a chocolate cake.
b/ He bought a chocolate cake. ( x) 
c/ He lost a chocolate cake.
d/ He got a chocolate cake.
Question 10:
a/ What is the population of a hot country?
b/ What is the population of a cold country?
c/ What is the population of your country? (x)
d/ What is the population in your country?
Đối với phần nghe chọn tranh đúng thì khó hơn nhiều , tranh thì nhiều bức khó hiểu, hình mờ, nghe thì rất nhiều từ đọc rất khó nghe, các em phải tập trung hết sức mình thì mới làm thành công bài nghe này, các em vừa nghe vừa liếc nhìn các bức tranh đ

File đính kèm:

  • docSKKN_Mot_so_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_thi_IOE_co_hieu_qua.doc
Giáo án liên quan