Đề môn Tiếng việt giữa kì II Lớp 3
A . ĐỌC THẦM BÀI :
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn,hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối,suối ơi
Lên non gặp thác,xuống đồi thấy sông.
Vũ Duy Thông
Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Chủ đề 1 Đọc – hiểu Đọc thành tiếng Đọc rõ ràng, rành mạch, có biểu cảm phù hợp với nội dung đoạn (tốc độ- 65-70 tiếng/ 1 phút),ngắt,nghỉ hơi đúng chỗ Đọc hiểu nội dung (độ dài -170-180 chữ)– Câu:.1,2. Nắm được bố cục nội dung , ý nghĩa của bài đọc . Nhận xét một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết nổi bật trong bài văn đã đọc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số đoạn: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40% Số câu : 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Số câu 1 Sđiểm 1 Tỉ lệ 10 % Số câu : 4 Số điểm: 7- 70% Chủ đề 2 Nhân hóa C3 Nhận biết được các sự vật nhân hóa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu1 Số điểm 1 -10 % Số câu 1 Số điểm 1 - 10% Chủ đề 3 Câu – Dấu câu C-5 Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy để điền vào ô trống. C 4 Biết tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?(ở đâu? Vì sao? Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 1 - 10% Số câu 1 Số điểm 1 - 10% Số câu 2 Số điểm 2- 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu 2 số câu1 Số điểm 2 số điểm 4 Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 40% Số câu 2 số câu 1 Số điểm 2 Số điểm 1 20% tỉ lệ 10 % Số câu 1 Số điểm 1-10% Số câu 7 Số điểm 10 100% MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) GIỮA KÌ II :NĂM HỌC 2012-2013 A . ĐỌC THẦM BÀI : Suối Suối là tiếng hát của rừng Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây Từ giọt sương của lá cây Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra. Từ lòng khe hẹp thung xa Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng Suối gặp bạn, hóa thành sông Sông gặp bạn,hóa mênh mông biển ngời. Em đi cùng suối,suối ơi Lên non gặp thác,xuống đồi thấy sông. Vũ Duy Thông B .Dựa vào nội dung bài, chọn câu trả lời đúng: 1.Suối do đâu mà thành ? a) Do sông tạo thành. b) Do biển tạo thành. c)Do cả sông và biển tạo thành. d) Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành. 2. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào ? Suối gặp bạn, hóa thành sông Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời. Suối và sông là bạn của nhau. Suối,sông và biển là bạn của nhau. Nhiều suối hợp thành sông,nhiều sông hợp thành biển. Suối,sông và biển gặp nhau rất mừng. 3. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa ? a) Suối,sông. b) Sông, biển. c) Suối, biển. d) Suối, sông và biển. 4. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? trong câu sau: Ở hai bên bờ sông, những nương ngô bắt đầu xanh tốt. 5. Em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu văn sau ? Cũng từ đó hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ mở hội để tưởng nhớ ông. II. Đọc thành tiếng( 4 đ+ trả lời câu hỏi 1 điểm ) Ông tổ nghề thêu (Đoạn 2-TV t2 TR 22) Trả lơi câu hỏi : Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? ( Sai dựng một cái lâu cao,mời ông lên chơi rồi cất thang đi. Lầu có hai pho tượng phật,hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ “ phật trong lòng” và một vò nước. ) 2 Trên đường mòn Hồ Chí Minh ( Đoạn 1 Tr 19) Trả lời : Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc .( Đường lên dốc trơn và lầy,đoàn quân nối thành vệt dài,nhích từng bước,..những khuôn mặt đỏ bừng.) Nhà bác học và bà cụ (Đoạn 2-trang 32 ) Trả lời câu hỏi: Câu chuyện giữa Ê-đi – xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? ( Lúc Ê-đi –xơn chế ra đèn điện,người từ khắp nơi kéo đến xem và bà cụ cũng là một trong số những người đó ) 4. Nhà ảo thuật (Đoạn 2 –trang 41 ) Trả lời câu hỏi: Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? ( Tình cờ trong lúc ra ga mua sữa,hai chi em gặp chú Lý và giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC ) CÂU 1: d .( 1 điểm ) CÂU 2: c .( 1 điểm ) CÂU 3: a .( 1 điểm ) CÂU 4: Ở hai bên bờ sông.( 1 điểm ) CÂU 5 : Cũng từ đó hằng năm,suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lai nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.( 1 điểm ) MA TRẬN GIỮA KÌ II – TIẾNG VIỆT (VIẾT) NĂM HỌC 2012 - 2013 Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, Chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Chủ đề 1 Viết chính tả Nghe – viết Nghe, viết được đoạn văn khoảng 65-70 chữ thời gian 15’ Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả Chữ viết liền mạch đều, đẹp, không sai lỗi chính tả Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 5 Số điểm 3 Số câu 5 Số điểm 1 Số câu 5 Số điểm 1 Số câu 5 điểm=5 50% Chủ đề 2 Tập làm văn Viết đủ 3 phần của bài văn giới thiệu một buổi biểu diễn nghệ thuật. Viết đầy đủ theo yêu cầu đề bài, dài khoảng 60 chữ, chữ viết rõ ràng. Bài viết mạch lạc, câu văn giàu hình ảnh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 7 Số điểm 3 Số câu 7 Số điểm 1 Số câu 7 Số điểm 1 Số câu 7 điểm=5 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu 12 Số điểm 6 60% Số câu 12 Số điểm 4 40% Số câu 12 Số điểm 10 Tỉ lệ 100% I/ Chính tả : Nghe viết :Tiếng đàn Tiếng đàn bay ra vườn. vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. II/Tập làm văn Viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. Gợi ý: 1 .Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì : Kịch, ca nhạc,ảo thuật,xiếc, múa? 2. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? Khi nào ? 3.Em cùng xem với những ai ? 4. Buổi diễn có những tiết mục nào? 5. Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy . ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT(Viết) I Chính tả : trình bày đoạn văn sạch,đẹp ,chữ viết rõ ràng đúng độ cao,độ rộng,không mắc lỗi. (5 điểm) Sai mỗi lỗi về âm, vần, dấu thanh ( Trừ 0,5 đ ) Trình bày không sạch,chưa đúng độ cao,độ rộng,khoảng cách ( Trừ toàn bài 0,5 đ) II Tập làm văn Hình thức trình bày diễn đạt của bài Viết được doạn văn đúng yêu cầu ,giàu hình ảnh,cảm xúc,không mắc lỗi (5 đ) Tùy theo mức độ trừ điểm .
File đính kèm:
- De KT ma tran dap an giua HK 2 mon Tieng viet.doc