Đề kiểm tra trắc nghiệm môn: Lý lớp 7

ĐỀ KIỂM TRA TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:23

Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời

Câu1: Tác dụng của công tắc điện :

A: Cung cấp dòng điện lâu dài B: Làm cho đèn sáng và tắt

C: Đóng ngắt mạch điện D: Cả A,B,C đúng

Câu2: Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước:

A: Từ cực dương đến cực âm

B:Từ cực dương của nguồn đến cực âm của nguồn

C: Từ cực dương của nguồn qua vật tiêu thụ điện đến cực âm của nguồn.

Câu3: Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của điện tích nào?

A: Điện tích âm B: Điện tích dương

C: Êlectôn D: Hạt nhân nguyên tử

 

doc36 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2394 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm môn: Lý lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m phát ra với âm phản xạ. 
Khi âm phản xạ .....................
A: đến tai người nghe chậm hơn nhiều so với âm phát ra 
B: không đến tai người nghe	C: và âm phát ra đến cùng một lúc
Câu6: Nhận xét nào đúng?
A: Các vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.
B: Các vật có bề mặt gồ ghề , mềm hấp thụ âm tốt.
C: Cả A,B đều đúng	 D: Cả A,B sai
Câu7: Câu phát biểu nào đúng?
A: Các vật có bề mặt nhẵn, cứng là vật phản xạ âm .
B: Các vật có bề mặt gồ ghề , mềm là vật hấp thụ âm .
C: Cả A,B đúng	
D: Những vật cứng, bề mặt nhẵn thì hấp thụ âm kém. 
Câu8: Yếu tố nào sau đây quyết định điều kiện để có tiếng vang?
A: Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm	B: Độ to của âm
C: Cả hai yếu tố trên 	D: không yếu tố nào trong hai yếu tố trên
Câu9: Vì sao khi nói to trong phòng nhỏ ta không nghe thấy tiếng vang?
A: Vì không có tiếng vang	B: Vì âm phản xạ tới tai cùng một lúc với âm phát ra C: Vì tường hấp thụ âm	D: Cả ba nguyên nhân trên
Câu10: Làm thế nào để hạn chế tiếng vang trong phòng ?
A: Làm tường mấp mô	B: Đóng trần bằng xốp
C: Cả hai cách A,B đều được 	D Cả hai cách A,B đều không được
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:16
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Tiếng ồn có những tác dụng xấu nào?
A: Gây mệt mỏi	B:Gây co giật hệ cơ
C: Rối loạn chức năng thần kinh	D: Tất cả những tác dụng trên
Câu2: Những trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm tiếng ồn?
A: Gần đường ray xe lửa	B: Gần bến xe
C: Gần ao , hồ 	D: Gần chợ
Câu3: Để chống ô nhiễm tiếng ồn , người ta thường sử dụng các biện pháp:
A: Làm trần nhà bằng xốp	B: Trồng cây xanh
C: Bao kín các thiết bị gây ồn	D: tất cả các biện pháp trên
Câu4: ở một số căn phòng các cửa sổ có hai lớp kính. Mục đích của biện pháp này là gì?
A: điều hoà nhiệt độ trong phòng	B: Ngăn tiếng ồn
C: Làm cho cửa vững chắc 	D: Chống rung
Câu5: Hãy chỉ ra cách làm và mục đích sai trong các câu sau?
A: trồng cây xanh làm giảm tiếng ồn	B:Xây tường chắn ngăn đường truyền âm
C: Phủ dạ lên tường để giảm tiếng ồn	D: Xây tường cách âm để giảm tiếng ồn
Câu6: trong các vật sau vật nào có thể coi là vật liệu làm giảm ô nhiễm tiếng ồn?
A: vải dạ, vải nhung	B: Gạch khoan lỗ
C: lá cây	D: tất cả các vật liệu kể trên 
Câu7:Mức độ ô nhiễm tiếng ồn phụ thuộc gì?
A: độ to của âm thanh 	B: Tần số dao động 
C: Hướng truyền của âm thanh	D: Tất cả các yếu tố trên
Câu8: Biện pháp nào trong các biện pháp sau có thể giảm ô nhiễm tiếng ồn?
A: giảm tần số dao động của nguồn 	B: giảm biên độ dao động của vật phát âm
C:Cả hai cách A,B đúng 	D: Cả hai cách A,B sai
Câu9: hoàn thiện câu sau:
Tất cả những âm thanh được tạo ra từ những......... ..gây nên sự ô nhiễm tiếng ồn.
A: dao động có biên độ cao 	B: dao động có biên độ thấp
C: Dao động có tần số cao 
D: âm thanh to, kéo dầi, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
Câu10: Các biện pháp có thể giảm ô nhiễm tiếng ồn. Khi nhà gần đường phải chịu ô nhiễm tiếng ồn?
A: Xây nhà bịt kín bằng tường bê tông 	B: Lắp các cửa bằng kính hai lớp.
C: Cả hai cách trên phù hợp	D: Cả hai cách trên không phù hợp
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:19
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Chọn câu sai:
A: Tất cả các vật đều có khả năng nhiễm điện
B: Bàn ghế lau chùi mạnh dễ bị bám bụi
C: Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác 
D: Vật bị nhiễm điện có khả năng hút,đẩy vật khôngnhiễm điện
Câu2: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát dễ xảy ra vào mùa nào?
A Mùa đông	B: Mùa hè 
C: Mùa thu	D Mùa Xuân
Câu3: Căn cứ vào đâu ta có thể kết luận một thước nhựa có bị nhiễm diện không?
A: Nếu thước nhựa hút giấy vụn 	B: nếu thước nhựa đẩy giấy vụn
C: Cả A,B đúng	D: Cả A, B sai
Câu4: Trong các cách sau đây cách nào làm lược nhựa nhiễm điện?
A: Nhúng lược nhựa vào nước ấm	B: phơi lược ngoài nắng
C: Cọ xát lược nhựa vào vải len	D: Cả ba cách trên
Câu5: Hai quả cầu nhựa cùng kích thước , nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau . Chúng có lực tác dụng với nhau như thế nào?
A: hút nhau	B: Đẩy nhau
C: Không có lực tác dụng D: Có lúc hút, có lúc đẩy
Câu6: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát có thể xảy ra ở nhiệt độ nào ?
A: Nhiệt độ cao 	B: Nhiệt độ thấp
C: Bất kỳ nhiệt độ nào 	D: Nhiệt độ trung bình
Câu7: Lược nhựa bị nhiễm điện tác dụng lực hút vào vật nào trong các vật sau ?
A: Vụn giấy	B: Quả cầu kim loại
C: Dòng nước nhỏ chảy từ vòi	D: Cả ba vật trên
Câu8: Vào mùa đông khi chải tóc bằng lược nhựa, thường xảy ra hiện tượng nào trong các hiện tượng sau:
A: lược nhựa bị nhiễm điện	B: Tóc bị nhiễm điện 
C: Cả hai câu A,B đúng	D: Cả A,B sai
Câu9: Các chất ở trạng thái nào có thể bị nhiễm điện?
A: Trạng thái rắn	B: Trạng thái lỏng
C: Trạng thái khí	D: Cả ba trạng thái trên
Câu10: Vật (hoặc ) chất nào sau đây có thể bị nhiễm điện do cọ xát?
A: Thanh thuỷ tinh	B: Mảnh vải khô
C: không khí khô	D: Tất cả nội dung A,B,C đúng
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:20
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
 câu1:Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng .............các vật khác .
A: đẩy
B: hút
C: vừa hút, vừa đẩy
D: không hút, không đẩy
câu 2:Các vật mang điện tích khác loại gần nhau thì: .......
A: Hút nhau
B: Đẩy nhau
C: vừa hút , vừa đẩy
D: không hút,không đẩy
câu 3:Câu phát biểu nào đúng ? Theo quy ước :
A: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương
B: Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm.
C: Cả A và B đều đúng 	
D: Cả A,B sai
câu 4:Một vật trung hoà về điện sau khi cọ xát trở thành vật nhiễm điện dương vì:
A: nhận thêm điện tích dương 	
B:Nhận thêm điện tích âm
C: Mất bớt điện tích dương	
D: Mất bớt Elêcton
câu 5:Các vật mang điện tích cùng loại gần nhau thì: .......
A: Hút nhau
B: Đẩy nhau
C: vừa hút , vừa đẩy
D: không hút,không đẩy
Câu6: Vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên tử gồm:
A: Hạt nhân ở giữa mang điện tích âm	
B: Hạt nhân không mang điện tích
C: Hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân .
Câu7:Chọn câu đúng:
A: Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì Avà B đẩy nhau
B: Nếu vật A tích điện âm, vật B tích điện dương thì Avà B đẩy nhau
C: Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B hút nhau
D: Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện dương thì A và B hút nhau
Câu8:Nếu A đẩy B, Bđẩy C thì:
A: A và C có điện tích cùng dấu	B: A và C có điện tích trái dấu
C: A,B,C có điện tích cùng dấu	 D: B,C trung hoà
Câu9: Một vật trung hoà về điện thì số điện tích dương ........số điện tích âm.
A:Nhiều hơn	B: ít hơn	C: Bằng 
Câu10: Nếu A hút B, B hút C, C đẩy D thì:
A: Avà C có điện tích trái dấu	B: Avà D có điện tích trái dấu
C: Avà D có điện tích cùng dấu	D: B và D có điện tích trái dấu
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:21
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?
A: Có cùng hình dạng , kích thước	B: Có hai cực : dương và âm
C: Có cùng cấu tạo 	D: A,B,C đúng
Câu2:Vật nào sau đây có thể coi là nguồn điện ?
A: Pin, ăcquy	B:Pin, bàn là
C: Acquy, bếp điện	D: Tất cả các vật trên
Câu3: Dòng điện tồn tại trong trường hợp nào ?
A: Mạch điện có dòng chuyển dời có hướng của các điện tích .
B: Mạch điện bao gồm các thiết bị sử dụng điện 
C: Mạch điện có các nguyên tử chuyển động .	D: A,B,C đúng
Câu4: Để có mạch điện kín: Mạch điện kín nhất thiết phải có:..............
A: Công tắc điện	B: Pin
C: Nguồn và các thiết bị sử dụng điện nối với nhau bằng dây dẫn 
Câu5: Tác dụng của nguồn điện là gì?
A: Cung cấp dòng điện lâu dài cho cho thiết bị sử dụng điện hoạt động
B: Tạo ra một mạch điện 	C: Làm cho một vật nóng lên
 câu 6:Dòng điện là :
A: Dòng các điện tích dương 	
B: Dòng các điện tích âm
C: A,B đều đúng
D: Dòng các điện tích dich chuyển có hướng
câu 7:Câu phát biểu nào đúng ?
A: Mỗi nguồn điện có 2 cực dương
B: Mỗi nguồn điện có 2 cực âm
C: Câu A,B đúng	
D: Mỗi nguồn điện đều có hai cực:(+,-)
câu 8: Câu phát biểu nào sai?
A:Dòng điện trong kim loại là dòng các Elêcton tự do dịch chuyển có hướng 
B: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua 
C: Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
D: Quy ước: Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua vật dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện 
Câu9: Hạt nào khi dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện ?
A: Điện tích dương	B: Nguyên tử
C: Điện tích âm	D Cả nội dung A,C đều đúng
Câu10: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A: Quạt máy	B: Acquy
C: Bếp lửa	D: Đèn pin
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:22
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ?
A: Thanh gỗ khô	B: Một đoạn ruột bút chì
C: Một đoạn dây nhựa	D: Thanh thuỷ tinh
Câu2: Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng , vật liệu cách điện nào sử dụng nhiều nhất?
A: Sứ	B: Nhựa 	C: Thuỷ tinh 	D: Cao su 
Câu3: Trong vật nào dưới đây không có các êlecton tự do?
A: Dây thép	B: Dây đồng	 C: Dây nhựa 	D: Dây nhôm
Câu4: Vật như thế nào là vật dẫn điện? 
A: Vật cho dòng điện đi qua	B: Vật cho điện tích dương đi qua
C: Vật cho điện tích âm đi qua	D: Cả nội dung A,B,C đúng
Câu5: Vật như thế nào là vật cách điện? 
A: Vật không cho dòng điện đi qua	B: Vật chỉ cho điện tích dương đi qua
C: Vật cho điện tích âm đi qua	D: Vật chỉ cho êlẻctôn đi qua
Câu6: Vật nào sau đây được coi là vật dẫn điện ?
A: Than chì	B: kim loai 	
C: Nước muối 	D: cả ba vật trên
Câu7: Vật nào sau đây được coi là vật cách điện ?
A: Thuỷ tinh 	B: không khi khô
C: Nhựa 	D: Cả ba vật kể trên
Câu8: Trong cầu chì , bộ phận nào dẫn điện ?
A: Dây chì, vỏ sứ	B: Vỏ sứ, hai lá đồng
C: Dây chì, hai lá đồng	D: Dây chì, vỏ sứ , hai lá đồng 
Câu9: Vì sao các xe chở xăng, thường buộc một dây xích sắt rồi thả cho kéo lê trên đường?
A: Tạo tiếng kêu báo hiệu cho người đi đường
B: Để cho các điện tích chuyền qua xuống đất 
C: Cả A,B đúng	D: Cả A,B sai
Câu10: Trong chiếc đèn điện tròn , bộ phận nào dẫn điện?
 A: Vỏ thuỷ tinh, dây trục	B: Cọc thuỷ tinh , dây tóc
C: Dây tóc, dây trục, hai đầu mấu đấu tóc đèn .
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:23
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Tác dụng của công tắc điện :
A: Cung cấp dòng điện lâu dài	B: Làm cho đèn sáng và tắt
C: Đóng ngắt mạch điện 	D: Cả A,B,C đúng
Câu2: Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước:
A: Từ cực dương đến cực âm	
B:Từ cực dương của nguồn đến cực âm của nguồn
C: Từ cực dương của nguồn qua vật tiêu thụ điện đến cực âm của nguồn.
Câu3: Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của điện tích nào?
A: Điện tích âm 	B: Điện tích dương 
C: Êlectôn	 D: Hạt nhân nguyên tử
Câu4: Thiết bị sử dụng điện nào nên dùng công tắc điện ?
A: Bóng đèn	 B: Bàn là 
C: Quạt điện	 D: Cả A và C đúng 
Câu5: Công tắc mắc như thế nào có thể điều khiển được bóng đèn?
A: Mắc trước bóng đèn 	B: Mắc sau bóng đèn
C: Cả hai cách mắc trên đúng 	D: Cả hai cách mắc trên sai
Câu6:Sơ đồ mạch điện cho biết:
A: Công dụng của các bộ phận của mạch điện 
B: Các kí hiệu của dụng cụ điện 
C: Cách mắc các bộ phận của mạch điện 
D: Chiều của dòng điện trong mạch 
-
Ä
+
-
Ä
+
-
Ä
+
Câu7: Sơ đồ mạch điện nào vẽ đúng?
C) 
B)
A)
K
K
K
-
Câu8:Trong hình vẽ dưới đây. Khi khoá K mở đèn nào tắt?
Đèn 1, đèn 2 tắt.
 B) Đèn 3, đèn 4 tắt.
 C) Cả 4 đèn tắt.
Ä
Ä
4
Ä
Ä
K
1
2
3
+
Câu9: Câu phát biểu nào đúng:
A: Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ.
B: Từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
C: Cả A và B đều đúng.	D: Cả A và B đều sai.
Ä
Câu10: Kí hiệu nào vẽ đúng:
A: Bóng đèn 	
K
+
-
B: Nguồn điện	C: Công tắc mở
D: Cả 3 kí hiệu trên đúng.
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:24
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Chọn câu sai.
A. Dòng điện đi qua vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên.
B. Vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao nhất định thì phát sáng.
C. Điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.
D. Tác dụng nhiệt trong mọi trường hợp đều có ích.
Câu2 Dụng cụ dùng điện nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là vô ích?
A. Bếp điện.	B. ấm điện.
C. Bàn là.	D.Vô tuyến điện 
Câu3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích?
A: Dòng điện làm nóng bầu quạt.
B: Dòng điện làm nóng bàn là điện .
C: Dòng điện làm nóng máy điều hoà nhiệt độ.
Câu 4 Nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao nhất?
A: Chì 	 B: Đồng 	C: Thép 	D: Vonfram
Câu5: Bếp điện dùng dây may xo hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt	C. Tác dụng truyền nhiệt cho vật 
B. Tác dụng quang.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu6: Vì sao người ta thường lắp dây chì vào những bộ phận tự ngắt của mạch 
điện (cầu chì)?
A. Vì giá thành rẻ.	C. Vì chì có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Vì dây chì mền dễ uốn.	D. Cả ba lí do trên.
Câu7: Nhiệt độ nóng chảy của chất nào thấp nhất trong các chất dưới đây?
A:Thép	 B: Đồng 	C: Chì	D: Vonfram
Câu8: Các dụng cụ điện hoạt động bình thường thì dòng điện chạy qua làm vật nào bị phát sáng?
A. Nồi cơm điện.	C. Tủ lạnh
B. Máy bơm nước.	D. Bếp điện dùng dây mai xo.
Câu9: Các dụng cụ điện hoạt động bình thường thì dòng điện chạy qua làm vật nào bị nóng lên?
A. Đèn nêon.	C. Dây điện.
B. Quạt điện.	D. Cả ba vật trên.
Câu10:Vật nào dưới đây không chịu tác dụng nhiệt của dòng điện?
A: Bóng đèn tuýt	B: Máy thu thanh
C: Đèn ngủ	D: Không vật nào kể trên 	
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:25
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể :
A. Hút các vật nhẹ.	B. Hút các vụn giấy.
C. Hút các vật bằng kim loại.	D. Làm quay kim nam châm.
Câu2: Dòng điện có tác dụng hoá học vì nó có thể:
A. Phân tích dung dịch muối đồng để tạo lớp đồng bám trên các thỏi than.
B. Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm khi dòng điện đi qua dung dịch muối đồng.
C. Tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực dương của nguồn.
Câu3: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A: Pin còn mới đặt trên bàn	B: Mảnh nilông đã được cọ xát
C: Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
D: Một đoạn băng dính
Câu 4: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây cuốn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:
A: Các vụn nhôm	B: Các vụn sắt
C: Các vụn đồng	D: Các vụn giấyviết
Câu5: Tác dụng hoá học của dòng điện có ứng dụng gì?
A:. Mạ điện.	C.: Cả A, B đều đúng
B:. Tinh luyện kim loại.	D.: Cả A. B đều sai.
Câu6: Hoạt động của chiếc chuông điện dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng từ.	C. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng từ.	D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học .
Câu7:Chuông điện hoạt động được là do:
A: tác dụng nhiệt	B: tác dụng từ của dòng điện
 C:Tác dụng hút đẩy	D: Tác dụng phát sáng
Câu8: Vật nào dưới đây hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện ?
A: Bếp điện 	B: Chuông điện 
C: Bóng đèn 	D: Đèn LED
Câu9: Khi đi qua cơ thể người , dòng điện có thể:
A: Gây ra vết bỏng 	B: Làm tim ngừng đập
C: Thần kinh tê liệt 	D: Các tác dụng A,B.C kể trên
Câu10: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A: Làm tê liệt thần kinh 	B: Làm quay kim nam châm 
C: Làm nóng dây dẫn	D: Hút các dấy vụn
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:28
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện..............
A: Càng lớn	B: Càng nhỏ
C: Không thay đổi	D: A,B,C sai
Câu2: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:
 A: Vôn kế 	B: Lực kế
 C: Ampekế 	D: Cả ba dụng cụ trên
Câu3:Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
A: Niutơn	B: Vôn 
C: Ampe	 D: Ampekế
Câu4: Ampekế nào phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện là : 15mA trong 4 ampekế có giới hạn đo sau:
A: 2mA	 B: 20mA
C: 250mA 	D: 2A
Câu5: Đổi đơn vị: 0,1A=.....
A: 1000mA 	B: 10mA 
 C: 1mA	 D:100mA
Câu6:Với một bóng đèn nhất định , dòng điện chạy qua đèn có cường độ .......
Thì đèn càng sáng:
 A: Càng lớn	 B: Càng nhỏ
 C: không thay đổi	 D: bất kỳ
Câu7: Câu phát biểu nào đúng?
A: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
B: Đo cường độ dòng điện bằng Ampekế
C: Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A )
D: Cả ba nội dung A,B,C đều đúng
Câu8:Khi dùng Ampekế để đo cường độ dòng điện cần chú ý chọn ampekế:
A: Có kích thước phù hợp	B: Có giới hạn đo phù hợp
C: Có độ chia nhỏ nhất phù hợp	D: Kết hợp B và C
Câu9: Dùng ampekế để đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn . Phải mắc ampekế như thế nào?
A: Mắc phía trước bóng đèn	B: Mắc phía sau bóng đèn
C: Mắc nối tiếp với bóng đèn	 D Cả ba cách mắc trên
Câu10:Chỉ ra kết quả đúng trong phép đổi sau? 50mA = ........
A: 0,05A 	B: 0,5A	 C: 5A	D: 0,005A
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:29
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Dụng cụ đo hiệu điện thế là:
 A: Vôn kế 	B: Lực kế
 C: Ampekế 	D: Cả ba dụng cụ trên
Câu2:Đơn vị đo hiệu điện thế là:
A: Niutơn	B: Vôn 
C: Ampe	 D: Ampekế
Câu3: Khi dùng vônkế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần chú ý chọn vônkế:
A: Có kích thước phù hợp	B: Có giới hạn đo phù hợp
C: Có độ chia nhỏ nhất phù hợp	D: Kết hợp B và C
Câu4: Dùng vônkế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn . Phải mắc vônkế như thế nào?
A: Mắc phía trước bóng đèn	B: Mắc phía sau bóng đèn
C: Mắc song song với bóng đèn	D : Cả ba cách mắc
Câu5: Giá trị đổi nào sai?
A: 500kv = 50000v	B: 220v = 0,22kv
C: 0,5 v = 500mv	D: 6kv = 6000v
Câu6: Chọn câu đúng:
A: Khi hai cực của nguồn điện được nối với vật tiêu thụ điện thì hiệu điện thế giữa hai cực bằng không .
B: Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện để hở bằng không .
C: Hiệu điện thế cho biết độ mạnh của dòng điện.
D: Giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế vì hai cực nhiễm điện khác nhau 
Câu7: Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện . Phải mắc vôn kế như thế nào?
A: Nối tiếp với nguồn	B: Song song với nguồn
C: Phía trước nguồn	D: Phía sau nguồn
Câu8: Chỉ ra đổi đơn vị đúng:
A: 3,5V = 3500mV	B: 0,75kV = 750 V
C: 25kV = 25000V	D: Cả ba kết quả trên đều đúng
Câu9: Người ta cần ghép nối tiếp nhiều pin khi cần bộ nguồn có hiệu điện thế giữa hai cực:.................
A: lớn	B: nhỏ	C: ổn định	D: B và C
Câu10: Câu phát biểu nào đúng?
A:Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
B: Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn
C: Cả A,B đều đúng	D: Cả hai câu sai
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:30
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1:Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế khác không?
A: Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch 
B: Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín 
C: Giữ hai đầu bóng đèn đang sáng 
D: Cả A,B,Cđều đúng
Câu 2: Có hai bóng đèn như nhau cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện nào phù hợp nhất trong các loại sau:
A. Loại 1,5V	C. Loại 6V
B. Loại 3V	D. Loại 12V
Câu 3: Hiệu điện thế chỉ có giữa hai đầu bóng đèn khi:
A. Có dòng điện chạy qua bóng đèn.
B. Không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
C. A hoặc B đúng.
D. Mạch điện hở.
Câu 4: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song trong một mạch điện kín. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 bằng 5,5V. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là:
A. 3V	C. 5,5V
b. 10V	D. 11V
Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì........dòng điện chạy qua bóng đèn.
A: không có	B: Có	C: Ahoặc B 	
Câu6: Đối với mỗi bóng đèn nhất định. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ:..........
.A: càng lớn	B: Càng nhỏ	 C: không thay đổi
Câu7: Đối với mỗi bóng đèn nhất định. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng nhỏ thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ:..........
.A: càng lớn	B: Càng nhỏ	 C: không thay đổi
Câu8: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết :.......
A: Hiệu điện thế định mức	B: Hiệu điện thế đang sử dụng 
C: Điện năng cần tiêu thụ 	D: Cả A,B,Cđúng
Câu9: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn trong hai trường hợp. Kết quả thu được là: 3,2V và 3,5V. Độ chia nhỏ nhất của vôn kế đã dùng là :........
A: 0,2V	B: 0,5V	C: 0,1V	D: 0,25V
Câu10: Khi dùng vôn kế 

File đính kèm:

  • docde_on_tap_20150725_091941.doc