Đề kiểm tra thi học kỳ I môn Công nghệ khối 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS TT Phú Hòa

I/. TRẮC NGHIỆM: Trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Vải dệt từ sợi tơ tằm, sợi bông là vải:

A. Vải thiên nhiên B. Vải sợi pha

C. Vải tổng hợp D. Vải nhân tạo.

 Câu 2 : Người béo phì để giảm cân cần:

A. Giảm ăn B. Không ăn

C. Vận động nhiều D. Cả A và C đều đúng.

Câu 3: Cách rửa rau / củ, quả tiết kiệm nước là:

A. Trong bồn nước B. Trong thao rồi đổ nước đi

C. Trong thao rồi dùng nước tưới cây D. Dưới vòi nước.

Câu 4: Khi đi lao động, ta nên chọn:

A. Trang phục bó sát người, màu sặc sỡ

B. Trang phục màu sẫm, rộng rãi, dép thấp

C. Áo dài, giày da đắt tiền

D. Trang phục màu sáng, may sát người, dép cao gót.

Câu 5: Thu nhập của người trồng trọt là:

A. Lúa, rau, củ, quả B. Tôm, cá, lúa, rau

C. Tôm, cá, heo, gà D. Gà, vịt, lúa, rau.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thi học kỳ I môn Công nghệ khối 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS TT Phú Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT THOẠI SƠN ĐỀ KIỂM TRA THI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA NĂM HỌC : 2015 - 2016
MÔN : CÔNG NGHỆ – KHỐI 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên HS:
Lớp: ..
SBD:Phòng
Ngày thi:
ĐIỂM BÀI THI
CHỮ KÝ
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo
Giám thị
 (Chú ý : Học sinh làm bài trên đề thi)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Vải dệt từ sợi tơ tằm, sợi bông là vải:
A. Vải thiên nhiên 	 	 B. Vải sợi pha
C. Vải tổng hợp	D. Vải nhân tạo. 
 Câu 2 : Người béo phì để giảm cân cần:
A. Giảm ăn	 B. Không ăn
C. Vận động nhiều	D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3: Cách rửa rau / củ, quả tiết kiệm nước là:
A. Trong bồn nước	 B. Trong thao rồi đổ nước đi 
C. Trong thao rồi dùng nước tưới cây	D. Dưới vòi nước. 
Câu 4: Khi đi lao động, ta nên chọn:
A. Trang phục bó sát người, màu sặc sỡ
B. Trang phục màu sẫm, rộng rãi, dép thấp 
C. Áo dài, giày da đắt tiền
D. Trang phục màu sáng, may sát người, dép cao gót. 
Câu 5: Thu nhập của người trồng trọt là:
A. Lúa, rau, củ, quả	B. Tôm, cá, lúa, rau 
C. Tôm, cá, heo, gà	D. Gà, vịt, lúa, rau. 
Câu 6: Vai trò của nhà ở đối với con người là:
A. Nơi trú ngụ, sinh hoạt 	 B. Bảo vệ con người
C. Đáp ứng các nhu cầu 	 D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7: Cơ thể con người mỗi ngày cần ăn bổ sung các chất dinh dưỡng:
 A. Chất đạm và chất béo	B. Chất bột và đường 
C. Đủ các chất dinh dưỡng	 	D. Vitamin và chất khoáng. 
Câu 8: Vải ít nhàu là:	
A. Vải thiên nhiên 	 	 B. Vải sợi pha
C. Vải tổng hợp	D. Vải nhân tạo. 
II. TỰ LUẬN : (6 điểm) 
Câu 1: (2,0 điểm) Trang phục là gì? Nêu các chức năng của trang phục? 
Câu 2: (2,0 điểm) Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Cho ví dụ. Nếu ba, mẹ em là giáo viên thì nguồn thu nhập là gì?
Câu 3: (2,0 điểm) Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp có lợi ích gì? Em cần làm gì để giữ trường, lớp sạch đẹp?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Mỗi câu đúng đạt: 0,5 x 8 = 4,0 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
A
D
C
B
A
D
C
B
II. TỰ LUẬN:(6 điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: (2,0 điểm)
* Trang phục là: những đồ để mặc như áo, quần, váy, . . . và một số vật dụng có thể khoác, đeo, gắn lên người như mũ, giày, tất, khăn quàng, dây thắt lưng, túi xách, đồ trang sức, . . .
* Chức năng của trang phục là: bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. 
1,5đ
0,5đ
Câu 2: (2,0 điểm)
 * Các nguồn thu nhập của gia đình:
- Thu nhập bằng tiền: Tiền lương, tiền thưởng, tiền công, tiền lãi bán hàng, tiền gửi tiết kiệm,...
- Thu nhập bằng hiện vật: Lúa, rau, củ, quả , tôm, cá, heo, gà vịt, sản phẩm thủ công mĩ nghệ,...
 * Ba, mẹ em là giáo viên thì nguồn thu nhập là: Tiền lương, tiền thưởng, tiền thêm giờ.
0,75đ
0,75
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm)
* Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp có lợi ích:
 - Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình 
 - Tìm đồ đạc nhanh, thuận tiện và làm tăng vẻ đẹp của nhà ở.
 * Học sinh nên làm những công việc để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp:
 - Thường xuyên quét dọn sân trường, nhổ cỏ và nhặt rác ở các bồn hoa.
 - Quét mạng nhện trên tường, trần lớp và lau chùi bàn và bỏ rác đúng nơi qui định.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN CÔNG NGHỆ 6
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Nội dung kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I: Nhà ở 
1 câu
(0,5đ)
1 câu
(2,0đ)
2,5 đ
Chương II: May mặc và ăn uống
2 câu
(1,0đ)
2 câu
(1,0đ)
1 câu
(2,0đ)
1 câu
(0,5đ)
4,5 đ
Chương III: Thu chi trong gia đình
1 câu
(2,0đ)
1 câu
(0,5đ)
1 câu
(0,5đ)
3,0đ
Tổng điểm
1,5đ
2,0đ
1,5đ
2,0đ
1,0đ
2,0đ
10,0đ
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 6- HKI (2015-2016)
I/. TRẮC NGHIỆM: Trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Vải dệt từ sợi tơ tằm, sợi bông là vải:
A. Vải thiên nhiên 	 	 B. Vải sợi pha
C. Vải tổng hợp	D. Vải nhân tạo. 
 Câu 2 : Người béo phì để giảm cân cần:
A. Giảm ăn	 B. Không ăn
C. Vận động nhiều	D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3: Cách rửa rau / củ, quả tiết kiệm nước là:
A. Trong bồn nước	 B. Trong thao rồi đổ nước đi 
C. Trong thao rồi dùng nước tưới cây	D. Dưới vòi nước. 
Câu 4: Khi đi lao động, ta nên chọn:
A. Trang phục bó sát người, màu sặc sỡ
B. Trang phục màu sẫm, rộng rãi, dép thấp 
C. Áo dài, giày da đắt tiền
D. Trang phục màu sáng, may sát người, dép cao gót. 
Câu 5: Thu nhập của người trồng trọt là:
A. Lúa, rau, củ, quả	B. Tôm, cá, lúa, rau 
C. Tôm, cá, heo, gà	D. Gà, vịt, lúa, rau. 
Câu 6: Vai trò của nhà ở đối với con người là:
A. Nơi trú ngụ, sinh hoạt 	 B. Bảo vệ con người
C. Đáp ứng các nhu cầu 	 D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7: Cơ thể con người mỗi ngày cần ăn bổ sung các chất dinh dưỡng:
 A. Chất đạm và chất béo	B. Chất bột và đường 
C. Đủ các chất dinh dưỡng	 	D. Vitamin và chất khoáng. 
Câu 8: Vải ít nhàu là:	
A. Vải thiên nhiên 	 	 B. Vải sợi pha
C. Vải tổng hợp	D. Vải nhân tạo. 
Câu 9: Chuẩn bị đến ngày Thương binh liệt sĩ 27 tháng 7, nhà trường tổ chức cho học sinh lao động trồng cây, quét dọn vệ sinh ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. Các bạn tham gia lao động nên sử dụng trang phục nào trong những trang phục sau đây là phù hợp nhất?
 A. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi bông, màu sáng, kiểu may đơn giản, giàu đế cao.
 B. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi pha, màu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép thấp hoặc giày ba ta.
 C. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi hóa học, màu sáng, kiểu may cầu kỳ, bó sát người, dép thấp.	
 D. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi
 Câu 10 : Khi bảo bảo quản trang phục cần thực hiện theo các bước nào sau đây:
 A. Giặt → phơi khô → gấp → cất giữ → là (ủi) 
 B. Giặt → phơi khô → gấp → là (ủi) → cất giữ 
 C. Giặt → phơi khô → là (ủi) → gấp → cất giữ 	D.Giặt → phơi khô → cất giữ → là (ủi) → gấp 
Câu 11: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ:
	A. Thực vật, động vật	B. Gỗ, tre, nứa
 C. Dầu mỏ	D. Than đá . 
Câu 12: Những chất nào sau đây không phải chất dinh dưỡng nhưng rất cần thiết cho cơ thể?
 A. Chất đạm và chất béo;	B. Chất bột và đường;
 C. Nước và chất xơ;	D. Vitamin và chất khoáng. 
Câu 13: Những việc làm nào sau đây tạo được không khí thân mật trong bữa ăn gia đình?
 A. Có thái độ vui vẻ , trao đổi với người cùng ăn về những câu chuyện vui;
 B. Quan tâm chăm sóc người lớn tuổi ( ông, bà ) hoặc em bé;
 C. Khen ngợi những món ăn có hương vị thơm ngon và cảm ơn người đã nấu;
 D. Tất cả những việc làm trên.
II/. GHÉP CÂU:
Câu 1: Ghép mỗi Đặc điểm với một nội dung Kết quả ở bảng sau thành từng cặp cho phù hợp.
Đặc điểm
Kết quả
1) Sạch sẽ
 a) Ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe
2) Ngăn nắp
 b) Khó tìm đồ đạt
3) Lộn xộn
 c) Đảm bảo sức khỏe cho con người
4) Thiếu vệ sinh
 d) Tìm đồ đạt nhanh, thuận tiện
Câu 2: Đúng điền Đ, sai điền S. Sản phẩm nào là nguồn thu nhập bằng hiện vật của các gia đình?
STT
Tên sản phẩm
Đúng/ Sai
1
Gà nuôi của gia đình ở nông thôn
2
Cà phê hạt ở trong quán cà phê
3
Các loại hoa quả trong các sạp kinh doanh ở các chợ
4
Tranh thêu của các gia đình làng nghề
Câu 3: Ghép loại vải với độ nhàu cho phù hợp:
Loại vải
Độ nhàu
1. Vải sợi hóa học
a. Ít nhàu
2. Vải sợi pha
b. Không nhàu
3. Vải sợi thiên nhiên
c. Nhàu nhiều
III/. TỰ LUẬN:
Câu 1: Trang phục là gì? Nêu các chức năng của trang phục? 
TL: * Trang phục là: những đồ để mặc như áo, quần, váy, . . . và một số vật dụng có thể khoác, đeo, gắn lên người như mũ, giày, tất, khăn quàng, dây thắt lưng, túi xách, đồ trang sức, . . .
 * Chức năng của trang phục là: bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. 
Câu 2: Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Cho ví dụ. Nếu ba, mẹ em là giáo viên thì nguồn thu nhập là gì?
TL: * Các nguồn thu nhập của gia đình:
 - Thu nhập bằng tiền: Tiền lương, tiền thưởng, tiền công, tiền lãi bán hàng, tiền gửi tiết kiệm,...
 - Thu nhập bằng hiện vật: Lúa, rau, củ, quả , tôm, cá, heo, gà vịt, sản phẩm thủ công mĩ nghệ,...
 * Ba, mẹ em là giáo viên thì nguồn thu nhập là: Tiền lương, tiền thưởng, tiền thêm giờ.
Câu 3: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp có lợi ích gì? Em cần làm gì để giữ trường, lớp sạch đẹp?
TL: * Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp có lợi ích:
 - Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình 
 - Tìm đồ đạc nhanh, thuận tiện và làm tăng vẻ đẹp của nhà ở.
 * Học sinh nên làm những công việc để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp:
 - Thường xuyên quét dọn sân trường, nhổ cỏ và nhặt rác ở các bồn hoa.
 - Quét mạng nhện trên tường, trần lớp và lau chùi bàn và bỏ rác đúng nơi qui định.
Câu 4: Nêu những nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm?
TL: Những nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm:
	- Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
	- Do thức ăn bị nhiễm hóa chất độc hại như: thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, phụ gia thực phẩm, thuốc tẩy, phẩm màu công nghiệp, ...
	- Do thức ăn bị ôi hỏng, biến chất.
	- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc như: khoai tây mọc mầm, cá nóc, nấm lạ, măng và một số loại đậu đỗ, ...
Câu 5: Nêu vai trò của nhà ở đối với con người?
TL: Vai trò của nhà ở đối với con người: 
	 Nhà ở là nơi trú ngụ và sinh hoạt của con người, bảo vệ con người tránh được những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội; là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.

File đính kèm:

  • docDE THI CN6 HKI 15-16(DEP).doc