Đề kiểm tra môn Vật lí Lớp 9

Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 =40W và R2=80W mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:

A. 0,1A B. 0,15A C. 0,45A D. 0,3A

Câu 2: Cho hai điện trở R1=30W, R2=20W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 10W B. 50W C. 12W D. 600W

Câu 3: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào:

A. Chiều dòng điện

B. Chiều lực điện từ

C. Chiều quay của nam châm

D. Chiều ống dây.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật lí Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 9
I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Đặt hiệu điện thế U=12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 =40W và R2=80W mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
A. 0,1A                B. 0,15A                     C. 0,45A                   D. 0,3A
Câu 2: Cho hai điện trở R1=30W, R2=20W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 10W                    B. 50W                      C. 12W                       D. 600W
Câu 3: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào:
A. Chiều dòng điện
B. Chiều lực điện từ
C. Chiều quay của nam châm
D. Chiều ống dây.
Câu 4: Một bóng đèn điện có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn sử dụng 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày là:
A. 12kW.h                                   B. 43200kW.h
C. 4320000J                                D. 1440kW.h
Câu 5: Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện
B. Năng lượng của dòng điện
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 6: Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 7: Công thức nào sau đây không phải công thức tính công của dòng điện?
A. A= UIt                                   B. I2Rt
C.A= IRt                                         D.
Câu 8: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở  mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở  mắc trong đoạn mạch.
D. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
II/ TỰ LUẬN( 6đ)
Câu 1: (1đ) Xác định các yếu tố còn lại trong hình vẽ.
Câu 2: (2,5đ) Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ trong đó R1=9W, R2=15W, R3=10W. Dòng điện đi qua R3 có điện trở I3=0,3A 
a) Tính cường độ dòng điện I1, I2 đi qua
các điện trở R1, R2.
b) Tính hiệu điện thế hai đàu đoạn mạch AB 
Câu 3:  (2,5đ) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó I=2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây.
b) Dùng bếp để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c= 4200J/kg.K
c) Mỗi nhày sử dụng bếp trong 3 giờ. Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 900 đồng.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_li_lop_9.doc
Giáo án liên quan