Đề kiểm tra môn Lịch sử 7 Học kì II - Năm học 2015-2016
Câu 2: Đến thời Quang Trung chữ viết chính thức của nước ta là:
A. chữ Hán B. chữ Quốc ngữ
C. chữ Nôm D. cả A và B đúng
Câu 3: Cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX, dòng văn học phát triển đạt đến đỉnh cao là:
A. văn học chữ Hán. B. văn học chữ Nôm.
C. văn học dân gian . D. Ý A và B đúng.
Câu 4: Vào thế kỉ XVIII , thợ thủ công Nguyễn Văn Tú đã chế tạo được những thành tựu:
A. tàu thủy chạy bằng hơi nước. B. máy xẻ gỗ chạy bằng hơi nước.
C. làm đồng hồ và kinh thiên văn. D. làm đồng hồ và kinh thiên lí.
Câu 5: Vì sao ở các thế kỉ XVI- XVIII, Nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn trong xã hội?
A. Sự phát triển của Phật giáo và Đạo giáo.
B. Nhà nước trung ương tập quyền Lê sơ bị sụp đổ.
C. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
D. Do Thiên Chúa giáo truyền bá mạnh vào nước ta.
Câu 6: Sau khi lên ngôi, chính sách ngoại giao của Quang Trung đối với nhà Thanh như thế nào?
A. Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết. B. Thuần phục mù quáng.
C. Từ chối mọi quan hệ. D. Lấy một số chính sách của nhà Thanh để cai trị dân.
CHỦ ĐỀ: 1/ ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XVI-XVIII 2/ VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX I . Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chương trình hiện hành: - Tình hình triều đình nhà Lê đầu TK XVI - Nêu được những điểm mới về tư tưởng, tôn giáo ở nước ta TK XVII- XVIII - Những việc làm của Quang Trung về kinh tế, chính trị, văn hóa. Tác dụng của những việc làm trên: góp phần tích cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc. - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với phương Tây - Các chính sách phát triển kinh tế thời Nguyễn có mặt tích cực nhưng cũng còn nhiều hạn chế - Những tác phẩm văn học, nghệ thuật, KH_KT,công trình tiêu biểu trong thế kỉ XVIII- đầu XIX II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề MÔN LỊCH SỬ 7 - HỌC KÌ II- năm học: 2015-2016 Nội dung Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp độ thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp độ cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) Nước Đại Việt thời Le sơ ( 1428-1527) Biết được thời gian nhà Lê sơ suy yếu Hiểu được XVI- XVIII là thời kì suy yếu của nhà Lê sơ nên Nho giáo không còn vị trí độc tôn trong xã hội Quang Trung xây dựng đất nước Biết được dưới triều đại Tây sơn chữ viết chính thức của nước ta là chữ Nôm Biết được sau khi lên ngôi vua Quang Trung đã thi hành những chính sách tiến bộ để phục hồi kinh tế, ổn định XH và phát triển văn hóa dân tộc Hiểu được chính sách đối ngoại của vua Quang Trung vừa mềm dẻo nhưng cũng kiên quyết với kẻ thù khi xâm lược lãnh thổ Chế độ phong kiến nhà Nguyễn Hiểu được Nguyễn Ánh sau khi đánh bại triều Tây Sơn đã làm những việc gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền và việc sử đắp đê điều dưới triều Nguyễn tại sao lại gặp nhiều khó khăn Dưới thời Nhà Nguyễn đã thi hành nhều chính sách về kinh tế và các chính sách ngoại giao. Với những chính sách đó đã có mặt gì tích cực và hạn chế cho sự phát triển của đất nước ta lúc bấy giờ Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX - Biết được dòng văn học ở thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX là văn học viết bằng chữ Nôm đạt đỉnh cao - Biết được thợ thủ công VN ở TK XVIII đã tiếp thu được thành tựu của kỉ thuật phương Tây để áp dụng vào SX trong nước Vận dụng kiến thức đã học để thấy được thành tựu đạt được về văn học, nghệ thuật của nhân dân ta ở cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, rút bài học III. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả: Trường THCS LE VAN TAM THI KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học: 2015-2016 Tổ XH2 Môn: LỊCH SỬ 7 - Thời gian: 45 phút Phần trắc nghiệm(4 điểm) * Em hãy khoanh tròn chữ cái( A,B,C,D) đứng trước đầu câu (1, 6) em chọn là đúng: Câu 1: Nhà Lê bắt đầu suy thoái vào thời gian: A. đầu thế kỉ XVI. B. giữa thế kỉ XVI. C. cuối thế kỉ XVI. D. đầu thế kỉ XVII. Câu 2: Đến thời Quang Trung chữ viết chính thức của nước ta là: A. chữ Hán B. chữ Quốc ngữ C. chữ Nôm D. cả A và B đúng Câu 3: Cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX, dòng văn học phát triển đạt đến đỉnh cao là: A. văn học chữ Hán. B. văn học chữ Nôm. C. văn học dân gian . D. Ý A và B đúng. Câu 4: Vào thế kỉ XVIII , thợ thủ công Nguyễn Văn Tú đã chế tạo được những thành tựu: A. tàu thủy chạy bằng hơi nước. B. máy xẻ gỗ chạy bằng hơi nước. C. làm đồng hồ và kinh thiên văn. D. làm đồng hồ và kinh thiên lí. Câu 5: Vì sao ở các thế kỉ XVI- XVIII, Nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn trong xã hội? A. Sự phát triển của Phật giáo và Đạo giáo. B. Nhà nước trung ương tập quyền Lê sơ bị sụp đổ. C. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa. D. Do Thiên Chúa giáo truyền bá mạnh vào nước ta. Câu 6: Sau khi lên ngôi, chính sách ngoại giao của Quang Trung đối với nhà Thanh như thế nào? A. Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết. B. Thuần phục mù quáng. C. Từ chối mọi quan hệ. D. Lấy một số chính sách của nhà Thanh để cai trị dân. Câu 7: ( Viết và làm toàn bộ câu 7 ra giấy làm bài): Hãy điền vào chỗ (.....) cho phù hợp về thành tựu khoa học- kĩ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX : Về văn học nổi tiếng với tác phẩm.................. của ................., nghệ thuật sân khấu............, .............. phổ biến. các công trình kiến trúc nổi tiếng như................., .......... và nghệ thuật.................., ...................... đạt trình độ điêu luyện Phần tự luận(6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm): Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc? Câu 2: ( 2 điểm): Sau khi đánh bại nhà Tây Sơn, Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến tập quyền như thế nào? Tại sao việc sửa đắp đê điều ở thời Nguyễn gặp khó khăn? Câu 3: ( 2 điểm): Em hãy rút ra những mặt tích cực và hạn chế của chính sách kinh tế và chính sách ngoại giao dưới thời Nguyễn? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – THI HỌC KÌ II Lịch sử 7 – Năm 15-16 I/ TRẮC NGHIỆM(4 điểm) HS khoanh đúng chữ cái ở đầu câu ( 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B D B A Câu 7: ( 1 đ) HS điền đúng vào chỗ ..... (0,25 đ) theo thứ tự sau: truyện Kiều của Nguyễn Du; tuồng, chèo;chùa Tây Phương, cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn; tạc tượng, đúc đồng II/ TỰ LUẬN( 6 điểm) Câu 1(2 điểm) HS trình bày được những ý cơ bản sau: * Về kinh tế: (0,5đ) - Ban hành “Chiếu khuyến nông” để giải quyết ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong. => nông nghiệp phục hồi nhanh chóng - Bãi bỏ, giảm nhẹ nhiều loại thuế => nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần * Văn hóa giáo dục: (0,5đ) - Ban “Chiếu lập học”. - Khuyến khích mở trường học ở huyện, xã. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. * Quốc phòng: ( 0,5đ) - Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch - Tổ chức quân đội bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh và kị binh. Có chiến thuyền lớn * Ngoại giao: (0,5đ) - Đối với nhà Thanh: vừa mềm dẽo nhưng kiên quyết bảo vệ chủ quyền quốc gia. - Đối với Nguyễn Ánh: quyết định mở cuộc tấn công lớn để tiêu diệt. Nhưng kế hoạch đang tiến hành thì Quang Trung đột ngột từ trần (16-9-1792). Câu 2( 2điểm): HS trình bày được những ý cơ bản sau: * Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: - Nguyễn Ánh lên ngôi vua ( Gia Long), đóng đô ở Phú Xuân, lập ra nhà Nguyễn ( 0,5 đ) - Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phưong. - Năm 1815 Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long) ( 0,5 đ) - Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc; quân đội gồm nhiều binh chủng, xây thành trì ( 0,5 đ) * Việc sửađắp đê điều gặp khó khăn: Nhà Nguyễn không chú trọng dến việc đắp đê điều, lụt lội hạn hán xảy ra liên miên, tài chính thiếu hụt, quan lại tham nhũng... ( 0,5 đ) Câu 3 ( 2 điểm) HS trình bày được những ý cơ bản sau: - Tích cực: Khai hoang tăng diện tích đất canh tác, chế độ quân điền nông dân có ruộng đất để sản xuất, di dân lập làng ấp mới, thành lập xưởng thủ công nhà nước, khai thác mỏ mở rộng thành thị, thị tứ, xuất hiện nhiều, quan hệ và buôn bán các nước khu vực láng giềng mở rộng.( 1 đ) - Hạn chế: Ruộng đất bỏ hoang nhiều, chế độ quân điền không có tác dụng, nạn tham nhũng, tài chính thiếu hụt nên đê điều không tu sửa, , khai thác mỏ còn lạc hậu thất thường, thợ thủ công phải đón thuế nặng, thuần phục nhà Thanh, không mở rộng quan hệ và buôn bán với người phương Tây.( 1 đ)
File đính kèm:
- DE_KIEM_TRA_SU_7.doc