Đề kiểm tra môn Hóa học 9 đầu học kì 2 - Trường THCS Vĩnh Hào
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều
A. tăng dần của tính chất hóa học. B. tăng dần của nguyên tử khối.
C. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. tất cả đều đúng.
Câu 2. Phản ứng giữa khí clo với dung dịch NaOH dùng để điều chế dung dịch gì?
A. Thuốc tím C. Nước Javen B. Clorua vôi D. Kali clorat
Câu 3: Có 4 bình chứa khí mất nhãn: khí clo ẩm, khí amoniac, khí hiđroclorua và khí oxi. Chỉ được dùng 1 chất duy nhất để phân biệt 4 bình khí:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH C. H2O D. Quỳ tím
Câu 4. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước cất và ít quỳ tím. Sau đó đun nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Quỳ tím hóa đỏ và ngày càng đậm hơn. B. Quỳ tím không đổi màu.
C. Quỳ tím hóa đỏ, sau đó màu đỏ nhạt dần. D. Quỳ tím hóa xanh.
Câu 5. Khí clo thu được trong phòng thí nghiệm thường có lẫn hơi nước. Đế làm khô khí clo thì dẫn hỗn hợp qua chất nào sau đây?
A. CaO khan. B. K2O nung nóng. C. Dd H2SO4 đậm đặc. D. Dd NaOH.
PHÒNG GD - ĐT VỤ BẢN TRƯỜNG THCS VĨNH HÀO KIỂM TRA MÔN HOÁ ĐẦU HK II Thời gian: 45 phút ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh vào đáp án đúng Câu 1. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều A. tăng dần của tính chất hóa học. B. tăng dần của nguyên tử khối. C. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. tất cả đều đúng. Câu 2. Phản ứng giữa khí clo với dung dịch NaOH dùng để điều chế dung dịch gì? A. Thuốc tím C. Nước Javen B. Clorua vôi D. Kali clorat Câu 3: Có 4 bình chứa khí mất nhãn: khí clo ẩm, khí amoniac, khí hiđroclorua và khí oxi. Chỉ được dùng 1 chất duy nhất để phân biệt 4 bình khí: A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH C. H2O D. Quỳ tím Câu 4. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước cất và ít quỳ tím. Sau đó đun nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: A. Quỳ tím hóa đỏ và ngày càng đậm hơn. B. Quỳ tím không đổi màu. C. Quỳ tím hóa đỏ, sau đó màu đỏ nhạt dần. D. Quỳ tím hóa xanh. Câu 5. Khí clo thu được trong phòng thí nghiệm thường có lẫn hơi nước. Đế làm khô khí clo thì dẫn hỗn hợp qua chất nào sau đây? A. CaO khan. B. K2O nung nóng. C. Dd H2SO4 đậm đặc. D. Dd NaOH. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm)Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hoá sau: C à CO2 à CaCO3 à CaO à Ca(OH)2. Câu 2: (3 điểm) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4 nhóm II trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: - Cấu tạo nguyên tử của A - Tính chất hoá học đặc trưng của A - So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận Câu 3: (3 điểm) Hoøa tan 24 gam ñoàng (II) oxit CuO trong 245 gam dung dòch H2SO4 20% a. Lập PTHH của phản ứng ? b. Chất nào còn thừa sau phản ứng ? Khối lượng thừa là bao nhiêu ? c. Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng ? (Cho sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_hoa_hoc_9_dau_hoc_ki_2_truong_thcs_vinh_hao.docx