Đề kiểm tra Kọc kỳ II môn Công nghệ 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Kim Sơn C
Câu 2: Bảo quản thịt theo phương pháp cổ truyền là:
a. Làm lạnh và lạnh đông. b. Hun khói, ủ chua. c. Đóng hộp, sấy khô. d. Ướp muối.
Câu 3: Ưu điểm của bảo quản thịt bằng phương pháp ướp muối là:
a. Thịt tươi, ngon. b. Thịt mềm mại. c. Thịt mặn. d. Hao hụt dinh dưỡng ít.
Câu 4: Trong quy trình công nghệ chế biến gạo từ thóc, giai đoạn xát trắng nhằm mục đích:
a. Bóc vỏ. b. Tách hạt gạo khỏi trấu. c. Tách cám. d. Làm cho gạo ít bị gãy.
Câu 5: Một trong những thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ là:
a. Trình độ lao động cao. b. Nắm bắt thông tin thị trường kịp thời.
c. Trình độ quản lí chuyên nghiệp. d. Dễ đổi mới công nghệ.
Câu 6: Một doanh nghiệp X có năng lực sản xuất 8000 sản phẩm/tháng. Vậy kế hoạch sản xuất 1 năm của doanh nghiệp X là:
a. 8000 sản phẩm. b. 1600 sản phẩm. c. 96000 sản phẩm. d. 80000 sản phẩm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Em hãy nêu nội dung hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. 1,5đ
Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân Bảo Hân mua máy giặt từ công ty sản xuất máy giặt Tiến Phong với giá bình quân 4.000.000đ/cái.Trung bình mỗi tháng doanh nghiệp bán được 3.000 máy giặt, giá bán bình quân mỗi cái là 4.500.000 đồng. Số lao động của doanh nghiệp là 15 người. Tiền lương mỗi tháng là 3.000.000 đồng/người. Mỗi tháng doanh nghiệp Bảo Hân phải nộp thuế là 5% doanh thu.
Xác định doanh thu, từng loại chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp Bảo Hân trong 1 tháng. 4đ
Câu 3: Đơn đăng kí kinh doanh gồm những nội dung nào? (1,5đ)
Ngày Soạn: Ngày ký : Theo ppct: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH TRƯỜNG THPT KIM SƠN C ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Công nghệ Khối: 10 Chương trình: Chuẩn . Hệ THPT Thời gian làm bài: 45 phút (không kể phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nông, lâm, thủy sản? a. Đa số nông, thủy sản chứa nhiều nước. b. Lâm sản chứa chủ yếu là chất xơ. c. Khó bị vi sinh vật xâm nhiễm. d. Nông sản, thủy sản là lương thực, thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết: đạm, bột, béo Câu 2: Bảo quản thịt theo phương pháp cổ truyền là: a. Làm lạnh và lạnh đông. b. Hun khói, ủ chua. c. Đóng hộp, sấy khô. d. Ướp muối. Câu 3: Ưu điểm của bảo quản thịt bằng phương pháp ướp muối là: a. Thịt tươi, ngon. b. Thịt mềm mại. c. Thịt mặn. d. Hao hụt dinh dưỡng ít. Câu 4: Trong quy trình công nghệ chế biến gạo từ thóc, giai đoạn xát trắng nhằm mục đích: a. Bóc vỏ. b. Tách hạt gạo khỏi trấu. c. Tách cám. d. Làm cho gạo ít bị gãy. Câu 5: Một trong những thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ là: a. Trình độ lao động cao. b. Nắm bắt thông tin thị trường kịp thời. c. Trình độ quản lí chuyên nghiệp. d. Dễ đổi mới công nghệ. Câu 6: Một doanh nghiệp X có năng lực sản xuất 8000 sản phẩm/tháng. Vậy kế hoạch sản xuất 1 năm của doanh nghiệp X là: a. 8000 sản phẩm. b. 1600 sản phẩm. c. 96000 sản phẩm. d. 80000 sản phẩm. II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Em hãy nêu nội dung hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. 1,5đ Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân Bảo Hân mua máy giặt từ công ty sản xuất máy giặt Tiến Phong với giá bình quân 4.000.000đ/cái.Trung bình mỗi tháng doanh nghiệp bán được 3.000 máy giặt, giá bán bình quân mỗi cái là 4.500.000 đồng. Số lao động của doanh nghiệp là 15 người. Tiền lương mỗi tháng là 3.000.000 đồng/người. Mỗi tháng doanh nghiệp Bảo Hân phải nộp thuế là 5% doanh thu. Xác định doanh thu, từng loại chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp Bảo Hân trong 1 tháng. 4đ Câu 3: Đơn đăng kí kinh doanh gồm những nội dung nào? (1,5đ) Trang 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH TRƯỜNG THPT KIM SƠN C KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Công nghệ Khối: 10 Chương trình: Chuẩn. Hệ THPT PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c d d c d c PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1,5đ) - Doanh thu là lượng tiền bán sản phẩm hàng hóa hoặc tiền thu từ hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. 0,5đ - Chi phí của doanh nghiệp là những khoản mà chủ doanh nghiệp phải trang trải trong thời kì kinh doanh để đạt được lượng doanh thu nhất định. 0,5đ - Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong một thời kì nhất định. 0,5đ Câu 2: (4đ) - Doanh thu: 4.500.000 x 3.000 =13.500.000.000 (đồng) 1đ - Chi phí mua hàng: 4.000.000 x 3.000 = 12.000.000.000 (đồng) 1đ - Chi phí trả lương: 15 x 3.000.000 = 45.000.000 (đồng) 1đ - Nộp thuế: 0,05 x 13.500.000.000 = 675.000.000 (đồng) 1đ - Tổng chi phí: 12.000.000.000 + 45.000.000 + 675.000.000 = 12.720.000.000 (đồng) 05đ - Lợi nhuận: 13.500.000.000 – 12.720.000.000 = 780.000.000 (đồng) 0,5đ Câu 3: (1,5đ) - Tên doanh nghiệp. 0,25đ - Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp. 0,25đ - Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh. 0,25đ - Vốn điều lệ. 0,25đ - Vốn của chủ doanh nghiệp. 0,25đ - Họ, tên, chữ kí, địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp. 0,25đ Trang 2 HẾT
File đính kèm:
- De_kiem_tra_cuoi_nam_CN_10_nam_1516.doc