Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trần Huệ Mẫn (Có hướng dẫn chấm)
Câu 3 (1,5 điểm): Thu gọn, tìm bậc rồi tính giá trị của đa thức sau:
tại x = 2015, y = –1
Câu 4 (1 điểm): Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) P(x) = 4x + 24
b) Q(x) =
UBND QUẬN BÌNH TÂN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Toán lớp 7 Ngày kiểm tra: 23/04/2015 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (1,5 điểm): Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của một nhóm học sinh được ghi lại như sau: 5 8 3 6 9 10 8 6 7 8 4 9 8 3 6 8 9 3 5 7 8 9 5 7 6 4 9 10 7 5 Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Tính trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Câu 2 (3 điểm): Cho hai đa thức: A(x) = 2x2 – 4x + 3 + 4x3 – 6 B(x) = – 4x3 – 4x + 2x2 – x – 3 a) Tính: A(x) + B(x). b) Tính: A(x) - B(x). Câu 3 (1,5 điểm): Thu gọn, tìm bậc rồi tính giá trị của đa thức sau: tại x = 2015, y = –1 Câu 4 (1 điểm): Tìm nghiệm của các đa thức sau: P(x) = 4x + 24 Q(x) = Câu 5 (3 điểm): Cho DABC cân tại A (góc A nhọn). Vẽ đường phân giác của góc BAC cắt BC tại H. a) Chứng minh HB = HC và AH BC. b) Với AB = 30cm, BC = 36cm. Tính độ dài AH. c) Vẽ đường trung tuyến BM của tam giác ABC cắt AH tại G. Tính độ dài AG và BM. d) Qua H vẽ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D. Chứng minh ba điểm C, G, D thẳng hàng. ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Toán lớp 7 Câu 1 (1,5 điểm): a) Bảng tần số: 0.5đ Giá trị Tần số 3 3 4 2 5 4 6 4 7 4 8 6 9 5 10 2 N = 30 b) Giá trị trung bình: ; M0 = 8 0.5đ+0.5đ Câu 2: (3 điểm) a) Tính A(x) + B(x) = (2x2 – 4x + 3 + 4x3 – 6) + (– 4x3 – 4x + 2x2 – x – 3) 0.5đ = 4x2 – 9x – 6 0.1đ b) Tính A(x) – B(x) = (2x2 – 4x + 3 + 4x3 – 6) – (– 4x3 – 4x + 2x2 – x – 3) 0.5đ = 8x3 + x 0.1đ Câu 3 (1,5 điểm): Thu gọn, tìm bậc rồi tính giá trị của đa thức sau: = –2xy3 + 2 0.5đ Đa thức trên có bậc là: 4 0.5đ Thay x = 2015, y = –1 vào đa thức –2xy3 + 2 ta được: –2.2015.(-1)3 + 2 = 4030 Vậy giá trị của đa thức –2x3y2 + 7 tại x = 1, y = –1 là 4030. 0.5đ Câu 4 (1 điểm): Tìm nghiệm của các đa thức sau: a) P(x) = 4x + 24 Đa thức P(x) có nghiệm khi và chỉ khi: P(x) = 0 suy ra 4x + 24 = 0 x = –6 0.25đ+0.25đ b) Q(x) = Đa thức Q(x) có nghiệm khi và chỉ khi: Q(x) = 0 suy ra: = 0 x = 1 0.25đ+0.25đ Câu 5 (3 điểm): a) Chứng minh HB = HC và AH BC. DABH và ∆ACH có : AB = AC (tam giác ABC cân tại A) (AH là đường phân giác của góc BAC) AH là cạnh chung. Do đó DABH = ∆ACH (c-g-c) 0.25đ Suy ra: HB = HC (hai cạnh tương ứng) 0.25đ Và (hai góc tương ứng) 0.25đ Mà Suy ra: Nên AH BC 0.25đ b) Tính độ dài AH. Vì HB = HC và BC = 36cm nên HB = HC = 18cm 0.25đ Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông ABH, ta được: AH2 = AB2 – BH2 = 302 – 182 = 576 0.25đ Nên AH = 24cm. 0.25đ c) Tính độ dài AG và BM. Trong tam giác ABC có: BM và AH là 2 đường trung tuyến cắt nhau tại G, suy ra G là trọng tâm tam giác ABC 0.25đ Suy ra GH = AH – AG = 24 – 16 = 8cm Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông BGH, ta được: BG2 = BH2 + GH2 = 182 + 82 = 388 Nên BG = cm. 0.25đ Vì G là trọng tâm tam giác ABC 0.25đ d) Chứng minh ba điểm C, G, D thẳng hàng. Ta có: (DH // AC và 2 góc này ở vị trí so le trong) Và (tam giác ABC cân tại A) Suy ra: . Do đó tam giác DHB cân tại D DH = DB (1) 0.25đ Ta lại có: (DH // AC và 2 góc này ở vị trí so le trong) Và (AH là đường phân giác của góc BAC) Suy ra: . Do đó tam giác DAH cân tại D DA = DH (2) Từ (1) và (2) suy ra DA = DB CD là đường trung tuyến tam giác ABC. Vậy ba điểm C, G, D thẳng hàng (G là trọng tâm tam giác ABC) 0.25đ --- Hết --- Người ra đề DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO Trần Huệ Mẫn Nguyễn Đặng An Long
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2014_2015_tran.doc